Tiểu mục 3057 – Lệ phí chứng thực theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật là một khoản thu quan trọng trong hệ thống ngân sách nhà nước Việt Nam. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn mơ hồ và chưa hiểu rõ về cách thức thu và nộp khoản phí này. Bài viết này Công ty Luật ACC sẽ giải đáp những thắc mắc thường gặp về Tiểu mục 3057.
1. Tiểu mục 3057 là gì?
Tiểu mục 3057 là lệ phí chứng thực theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật được quy định trong Hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước là khoản thu mang tên “Lệ phí chứng thực theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật”. Khoản phí này thuộc nhóm “Phí, lệ phí và thuế khác” và được hạch toán vào Chương “Thu phí, lệ phí và thuế khác”.
Tiểu mục 3057 nhằm thu nộp ngân sách nhà nước khoản phí liên quan đến các hoạt động chứng thực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Mức thu phí chứng thực – Tiểu mục 3057
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC có quy định lệ phí chứng thực như sau:
Stt | Nội dung thu | Mức thu |
1 | Phí chứng thực bản sao từ bản chính | 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính |
2 | Phí chứng thực chữ ký | 10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản |
3 | Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch: | |
a | Chứng thực hợp đồng, giao dịch | 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
b | Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
c | Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực | 25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
3. Đối tượng được miễn lệ phí chứng thực theo yêu cầu
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 226/2016/TT-BTC có quy định đối tượng được miễn phí chứng thực là:
Các cá nhân, hộ gia đình khi vay vốn tại tổ chức tín dụng để phục vụ cho mục đích phát triển nông nghiệp, nông thôn, theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, sẽ không phải chịu mức phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản.
4. Quy định về nộp lệ phí chứng thực theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật
4. 1. Kê khai, nộp phí
Thời hạn và phương thức nộp phí: Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
Quy định về kê khai và nộp phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, và quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
4.2. Quản lý và sử dụng phí
Quản lý và nộp phí: Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
Trích lập chi phí: Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ, thì được trích lại 50% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 50% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Hy vọng bài viết trên của Công ty Luật ACC có thể cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích về tiểu mục 3057. Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.