0764704929

Khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định mới nhất

Khấu hao tài sản cố định là một trong những yếu tố quan trọng không thể thiếu trong quản lý tài chính doanh nghiệp. Nó không chỉ ảnh hưởng đến tình hình tài chính mà còn phản ánh chính xác giá trị thực của tài sản qua thời gian. Bài viết dưới đây của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ giới thiệu chi tiết về khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định mới nhất, giúp quý doanh nghiệp nắm bắt và áp dụng một cách chính xác và hiệu quả.

Khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định mới nhất

1. Khấu hao tài sản cố định là gì?

Khấu hao tài sản cố định là một khái niệm kế toán quan trọng, ám chỉ việc phân bổ giá trị của một tài sản cố định (như nhà xưởng, máy móc, thiết bị…) vào các kỳ kế toán trong suốt thời gian sử dụng của tài sản đó. Nói cách khác, đây là cách chúng ta “chia nhỏ” giá trị ban đầu của tài sản thành các phần nhỏ hơn để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong từng năm.

2. Khung trích khấu hao các loại tài sản cố định

Dưới đây là khung thời gian trích khấu hao đối với từng nhóm tài sản cố định cụ thể, theo quy định của Bộ Tài chính:

Danh mục các nhóm tài sản cố định Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) Thời gian trích khấu hao tối đa (năm)
A – Máy móc, thiết bị động lực
1. Máy phát động lực 8 15
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. 7 20
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện 7 15
4. Máy móc, thiết bị động lực khác 6 15
B – Máy móc, thiết bị công tác
1. Máy công cụ 7 15
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng 5 15
3. Máy kéo 6 15
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp 6 15
5. Máy bơm nước và xăng dầu 6 15
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại 7 15
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hóa chất 6 15
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thủy tinh 10 20
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác 5 15
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hóa phẩm 7 15
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt 10 15
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc 5 10
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy 5 15
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm 7 15
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế 6 15
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình 3 15
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm 6 10
18. Máy móc, thiết bị công tác khác 5 12
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hóa dầu 10 20
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. 7 10
21. Máy móc thiết bị xây dựng 8 15
22. Cần cẩu 10 20
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học 5 10
2. Thiết bị quang học và quang phổ 6 10
3. Thiết bị điện và điện tử 5 10
4. Thiết bị đo và phân tích lý hóa 6 10
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ 6 10
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt 5 10
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác 6 10
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc 2 5
D – Thiết bị và phương tiện vận tải
1. Phương tiện vận tải đường bộ 6 10
2. Phương tiện vận tải đường sắt 7 15
3. Phương tiện vận tải đường thủy 7 15
4. Phương tiện vận tải đường không 8 20
5. Thiết bị vận chuyển đường ống 10 30
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng 6 10
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác 6 10
E – Dụng cụ quản lý
1. Thiết bị tính toán, đo lường 5 8
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý 3 8
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác 5 10
G – Nhà cửa, vật kiến trúc
1. Nhà cửa loại kiên cố. 15 50
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… 6 25
3. Nhà cửa khác. 6 25
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… 5 20
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. 6 30
6. Bến cảng, ụ triền đà… 10 40
7. Các vật kiến trúc khác 5 10
H – Súc vật, vườn cây lâu năm
1. Các loại súc vật 4 15
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. 6 40
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. 2 8
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. 4 25
K – Tài sản cố định vô hình khác. 2 20

3. Nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định

Nguyên tắc tính hao mòn và trích khấu hao tài sản cố định là các quy định quan trọng nhằm đảm bảo việc phân bổ chi phí một cách hợp lý trong quá trình sử dụng tài sản cố định. Dưới đây là các nguyên tắc này theo quy định tại Điều 12 Thông tư 23/2023/TT-BTC:

Nguyên tắc tính hao mòn tài sản cố định:

Việc tính hao mòn tài sản cố định thực hiện mỗi năm 01 lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán.

Tài sản cố định quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Thông tư này thực hiện tính hao mòn và trích khấu hao tài sản cố định theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.

Đối với tài sản cố định mà cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận từ cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp khác theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong năm thì việc tính hao mòn trong năm đó được thực hiện tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản.

Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định:

Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định đối với tài sản cố định quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư này thực hiện theo quy định áp dụng cho doanh nghiệp.

Đối với tài sản cố định quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Thông tư này thì việc trích khấu hao tài sản cố định được thực hiện từ ngày tài sản cố định được sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết và dừng trích khấu hao tài sản cố định từ sau ngày kết thúc việc sử dụng tài sản cố định vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết.

Chi phí khấu hao tài sản cố định phải được phân bổ cho từng hoạt động sự nghiệp, từng hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết để hạch toán chi phí của từng hoạt động tương ứng.

4. Cách tính thời gian trích khấu hao tài sản cố định theo quy định

Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 45/2013/TT-BTC thời gian trích khấu hao của tài sản cố định hữu hình được xác định như sau:

Tài sản cố định chưa sử dụng: Đối với tài sản cố định chưa qua sử dụng, để tính thời gian khấu hao doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC để xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.

Tài sản cố định đã sử dụng: Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao của tài sản cố định được tính theo công thức như sau:

Thời gian trích khấu hao = [Giá trị hợp lý của TSCĐ] / [Giá bán của TSCĐ cùng loại mới 100% (hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường)] x [Thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới cùng loại xác định theo Khung khấu hao]

Trong đó:

  • Giá trị hợp lý của tài sản cố định là: Giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trường hợp mua bán, trao đổi);
  • Giá trị còn lại của tài sản cố định hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức có chức năng thẩm định giá (trong trường hợp được cho, được biếu, được tặng, được cấp, được điều chuyển đến) và các trường hợp khác.
Cách tính thời gian trích khấu hao tài sản cố định theo quy định

5. Các loại tài sản không cần phải trích khấu hao tài sản cố định

Theo quy định của Thông tư 45/2013/TT-BTC, hầu hết tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những tài sản cố định sau đây:

  • Tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng: Những tài sản đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn tiếp tục được sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Tài sản cố định khấu hao chưa hết nhưng bị mất: Những tài sản cố định chưa khấu hao hết nhưng đã bị mất và không còn được sử dụng.
  • Tài sản cố định khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp: Những tài sản cố định mà doanh nghiệp quản lý nhưng không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, ngoại trừ tài sản cố định thuê tài chính.
  • Tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp: Những tài sản cố định không được doanh nghiệp quản lý, theo dõi, và không được hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
  • Tài sản cố định sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp: Các tài sản cố định sử dụng cho các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động, ngoại trừ các tài sản phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, và nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng.
  • Tài sản cố định từ nguồn viện trợ không hoàn lại: Các tài sản cố định nhận từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
  • Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất: Quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất lâu dài nhận chuyển nhượng hợp pháp.
  • Các tài sản cố định loại 6 không phải trích khấu hao: Các tài sản cố định loại 6 chỉ cần mở sổ chi tiết theo dõi giá trị hao mòn hàng năm của từng tài sản và không được ghi giảm nguồn vốn hình thành tài sản.

Những quy định này giúp doanh nghiệp xác định rõ ràng những loại tài sản nào cần và không cần trích khấu hao, từ đó quản lý tài sản và kế toán một cách chính xác và hiệu quả.

Khấu hao tài sản cố định là một khía cạnh quan trọng trong công tác kế toán, yêu cầu sự chính xác và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp lý. Qua bài viết này, Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đã cung cấp những thông tin cần thiết về khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định mới nhất, giúp quý doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện và áp dụng hiệu quả vào thực tiễn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929