0764704929

Hướng dẫn hạch toán giảm 30% thuế tndn

Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp có tổng doanh thu năm 2020 không quá 200 tỷ đồng được giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020. Vậy cách hạch toán giảm 30% thuế tndn như thế nào ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn 

1. Các đối tượng được áp dụng giảm 30% thuế TNDN

Hướng dẫn hạch toán giảm 30% thuế tndn
Hướng dẫn hạch toán giảm 30% thuế tndn

Theo quy định của Nghị định 92/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ, các đối tượng được áp dụng giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2021 bao gồm:

  • Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế TNDN có doanh thu năm 2021 không quá 200 tỷ đồng và doanh thu năm 2021 giảm so với doanh thu năm 2019.
  • Người nộp thuế là doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • Người nộp thuế là cơ sở kinh doanh có doanh thu năm 2021 không quá 10 tỷ đồng và không thuộc trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại điểm a khoản này.

Để được hưởng giảm thuế TNDN, các đối tượng phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Có số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2021.
  • Không thuộc trường hợp được miễn thuế TNDN theo quy định của pháp luật về thuế TNDN.
  • Không thuộc trường hợp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.

Về thủ tục hồ sơ đề nghị giảm thuế TNDN, người nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định 92/2021/NĐ-CP.

Hồ sơ đề nghị giảm thuế TNDN được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp thuế.

Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị giảm thuế TNDN chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm 2023.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giảm thuế TNDN hợp lệ, cơ quan thuế phải có trách nhiệm giải quyết và thông báo cho người nộp thuế.

Trường hợp không chấp nhận giảm thuế TNDN, cơ quan thuế phải nêu rõ lý do trong thông báo.

2. Điều kiện được giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định tại Nghị định số 92/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 116/2020/QH14 ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Quốc hội về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, giảm thuế giá trị gia tăng, gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và tiền thuê đất năm 2021, thì điều kiện được giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp là:

  • Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp có doanh thu năm 2021 không quá 200 tỷ đồng và doanh thu năm 2021 giảm so với doanh thu năm 2019.
  • Doanh thu năm 2021 được xác định theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Doanh thu năm 2019 được xác định theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2021 đối với trường hợp doanh nghiệp nêu ở trên, có doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 giảm so với doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019.

Việc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện trên số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế năm 2021 theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ tính thuế năm 2021 hoặc thực hiện quyết định sau thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền làm tăng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thì số thuế tăng thêm được giảm 30% theo quy định của Nghị định này.

Doanh nghiệp được hưởng giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này phải tự xác định số thuế được giảm và tự kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Căn cứ vào các quy định trên, để được giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Doanh thu năm 2021 không quá 200 tỷ đồng.
  • Doanh thu năm 2021 giảm so với doanh thu năm 2019.
  • Doanh nghiệp tự xác định số thuế được giảm và tự kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Việc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 92/2021/NĐ-CP là một chính sách hỗ trợ của Chính phủ nhằm giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn do tác động của dịch bệnh COVID-19. Doanh nghiệp cần lưu ý các quy định nêu trên để được hưởng chính sách này.

3. Cách xác định doanh thu tính thuế của các doanh nghiệp

Doanh thu tính thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, doanh thu tính thuế được xác định theo các nguyên tắc sau:

  • Trường hợp doanh nghiệp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo giá thỏa thuận thì doanh thu tính thuế là giá bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ.
  • Trường hợp doanh nghiệp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo giá niêm yết thì doanh thu tính thuế là giá bán hàng hóa, dịch vụ niêm yết tại thời điểm bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
  • Trường hợp doanh nghiệp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo giá áp dụng trong các trường hợp thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào và giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra thì doanh thu tính thuế là giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra.
  • Trường hợp doanh nghiệp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo giá tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu tính thuế là doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ không bao gồm thuế GTGT.
  • Trường hợp doanh nghiệp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo giá tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu tính thuế là doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ bao gồm thuế GTGT.

Ngoài ra, doanh thu tính thuế còn được xác định theo các nguyên tắc sau:

  • Trường hợp doanh nghiệp nhận tiền trước của khách hàng mà chưa thực hiện nghĩa vụ giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ thì doanh thu tính thuế là số tiền nhận trước.
  • Trường hợp doanh nghiệp nhận tiền của khách hàng theo tiến độ thực hiện hợp đồng thì doanh thu tính thuế được xác định theo từng thời điểm nhận tiền.
  • Trường hợp doanh nghiệp nhận tiền của khách hàng theo hình thức trả góp thì doanh thu tính thuế được xác định theo giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra nhân với tỷ lệ phần trăm (%) giá trị hàng hóa, dịch vụ đã được thanh toán.
  • Trường hợp doanh nghiệp nhận tiền của khách hàng theo hình thức trao đổi hàng hóa, dịch vụ thì doanh thu tính thuế được xác định theo giá trị hàng hóa, dịch vụ nhận được.

Doanh nghiệp phải xác định doanh thu tính thuế theo đúng quy định của pháp luật để đảm bảo tính chính xác của số thuế phải nộp.

4. Cách hạch toán giảm 30% thuế TNDN

Theo quy định tại Nghị định 114/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp có tổng doanh thu năm 2020 không quá 200 tỷ đồng được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của kỳ tính thuế năm 2020.

Để hạch toán giảm 30% thuế TNDN, kế toán cần thực hiện theo các bước sau:

Xác định số thuế TNDN phải nộp của kỳ tính thuế năm 2020 trước khi giảm 30%.

Tính số thuế TNDN được giảm 30%.

Hạch toán giảm 30% thuế TNDN.

Bước 1: Xác định số thuế TNDN phải nộp của kỳ tính thuế năm 2020 trước khi giảm 30%

Số thuế TNDN phải nộp của kỳ tính thuế năm 2020 được xác định theo quy định của pháp luật về thuế TNDN.

Bước 2: Tính số thuế TNDN được giảm 30%

Số thuế TNDN được giảm 30% được tính theo công thức sau:

Số thuế TNDN được giảm = Số thuế TNDN phải nộp * 30/100

Bước 3: Hạch toán giảm 30% thuế TNDN

Kế toán hạch toán giảm 30% thuế TNDN như sau:

  • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN: Số thuế TNDN được giảm
  • Có TK 3334 – Thuế TNDN: Số thuế TNDN được giảm

Ví dụ

Công ty ABC có tổng doanh thu năm 2020 là 150 tỷ đồng. Số thuế TNDN phải nộp của Công ty ABC năm 2020 là 100 triệu đồng.

Kế toán Công ty ABC hạch toán giảm 30% thuế TNDN như sau:

  • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN: 30 triệu đồng
  • Có TK 3334 – Thuế TNDN: 30 triệu đồng

Lưu ý:

  • Hạch toán giảm 30% thuế TNDN chỉ được thực hiện đối với các doanh nghiệp có tổng doanh thu năm 2020 không quá 200 tỷ đồng.
  • Hạch toán giảm 30% thuế TNDN phải được thực hiện trước khi quyết toán thuế TNDN năm 2020.

Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn hạch toán giảm 30% thuế tndn. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929