Nguyên tắc và hạch toán chuyển lỗ thuế tndn? Chuyển lỗ là việc doanh nghiệp có lỗ trong kỳ tính thuế được trừ vào thu nhập chịu thuế của kỳ sau hoặc của các kỳ sau. Thời gian được chuyển lỗ không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Vậy nguyên tắc và hạch toán chuyển lỗ thuế tndn như thế nào ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Xác định lãi – lỗ theo thuật thuế tndn
Theo Điều 9, Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định “Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang”
Công thức tính thu nhập tính thuế:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – ( Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định )
Trong đó, thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ +Các khoản thu nhập khác
Như vậy: Lãi hay lỗ hoạt động kinh doanh được xác định bằng công thức sau:
Lãi/lỗ = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác -Thu nhập được miễn thuế
- Doanh nghiệp lãi nếu kết quả công thức trên lớn hơn 0. Lúc này, kế toán kết chuyển lỗ (nếu có) để xác định thu nhập tính thuế.
- Doanh nghiệp lỗ nếu kết quả công thức trên nhỏ hơn 0. Khi đó, doanh nghiệp không phải nộp thuế TNDN
2. Chuyển lỗ:
2.1. Nguyên tắc chuyển lỗ
Nguyên tắc chuyển lỗ là quy định cho phép doanh nghiệp được chuyển số lỗ phát sinh trong kỳ trước vào thu nhập của kỳ sau để giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
Theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 (sửa đổi bổ sung năm 2013), nguyên tắc chuyển lỗ được quy định như sau:
- Chỉ được chuyển lỗ khi có lãi. Nếu doanh nghiệp có lỗ thì được chuyển lỗ và chỉ được chuyển số lãi tối đa bằng số lỗ của năm chuyển.
- Số lỗ được chuyển toàn bộ và liên tục. Doanh nghiệp được chuyển toàn bộ số lỗ phát sinh trong kỳ trước vào thu nhập của kỳ sau.
- Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo.
Ví dụ:
Doanh nghiệp A có kết quả kinh doanh năm 2023 như sau:
Khoản mục | Số tiền |
Doanh thu | 100 triệu đồng |
Chi phí | 120 triệu đồng |
Lỗ trước thuế | 20 triệu đồng |
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp | 4 triệu đồng |
Doanh nghiệp A có thể chuyển toàn bộ số lỗ 20 triệu đồng vào thu nhập của năm 2024 để giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Giả sử trong năm 2024, doanh nghiệp A có kết quả kinh doanh như sau:
Khoản mục | Số tiền |
Doanh thu | 150 triệu đồng |
Chi phí | 100 triệu đồng |
Lợi nhuận trước thuế | 50 triệu đồng |
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp | 10 triệu đồng |
Với số lỗ được chuyển từ năm 2023, doanh nghiệp A chỉ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 10 triệu đồng – 4 triệu đồng = 6 triệu đồng.
Chuyển lỗ là một quy định quan trọng giúp doanh nghiệp giảm thiểu gánh nặng thuế thu nhập doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp phát sinh lỗ trong kỳ. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý các nguyên tắc chuyển lỗ để đảm bảo việc chuyển lỗ được thực hiện đúng quy định.
2.2. Hướng dẫn chuyển lỗ
Theo quy định tại Điều 134 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi 2013), doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang các năm tiếp theo, trừ trường hợp:
- Doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp giải thể, chấm dứt hoạt động.
- Doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trừ trường hợp được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Thời gian chuyển lỗ không quá năm năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Điều kiện chuyển lỗ
Để được chuyển lỗ, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm phát sinh lỗ.
- Doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi.
- Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
Hướng dẫn chuyển lỗ
Khi doanh nghiệp có đủ điều kiện chuyển lỗ, doanh nghiệp thực hiện chuyển lỗ theo quy trình sau:
Bước 1: Xác định số lỗ được chuyển
Số lỗ được chuyển là số lỗ tính thuế chưa được bù trừ hết trong năm phát sinh lỗ, bao gồm:
- Lỗ phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh chính.
- Lỗ phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh phụ.
- Lỗ phát sinh từ hoạt động đầu tư.
Bước 2: Tính số lỗ được chuyển trong kỳ
Số lỗ được chuyển trong kỳ được xác định theo công thức sau:
Số lỗ được chuyển trong kỳ = Tổng số lỗ được chuyển theo quy định – Tổng số lỗ đã chuyển trong các kỳ trước đó
Bước 3: Hạch toán chuyển lỗ
Khi chuyển lỗ, doanh nghiệp thực hiện hạch toán giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (TK 8211) và ghi nhận khoản lỗ được chuyển (TK 8213 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được chuyển lỗ).
Cụ thể, kế toán hạch toán chuyển lỗ như sau:
- Nợ TK 8213 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được chuyển lỗ: Số lỗ được chuyển.
- Có TK 33311 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Số lỗ được chuyển.
Ví dụ: Công ty A có lỗ phát sinh trong năm 2022 là 100 triệu đồng và đã quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022. Trong năm 2023, Công ty A có lãi là 50 triệu đồng. Doanh nghiệp đã chuyển lỗ trong các kỳ trước là 20 triệu đồng.
Như vậy, số lỗ được chuyển trong kỳ của Công ty A là:
100 triệu đồng – 20 triệu đồng = 80 triệu đồng
Kế toán hạch toán chuyển lỗ như sau:
- Nợ TK 8213 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được chuyển lỗ: 80.000.000
Có TK 33311 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: 80.000.000
Lưu ý
- Doanh nghiệp phải thực hiện chuyển lỗ trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Trường hợp doanh nghiệp chuyển lỗ nhưng sau đó phát hiện lỗ của năm phát sinh lỗ không đúng thì phải điều chỉnh lại số lỗ được chuyển trong các kỳ trước.
3. Hạch toán lãi lỗ và chuyển lỗ
Hạch toán lãi lỗ
Lãi lỗ là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Lãi là phần chênh lệch dương giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Lỗ là phần chênh lệch âm giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.
Hạch toán lãi lỗ cuối năm
Cuối năm tài chính, kế toán cần thực hiện hạch toán lãi lỗ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính.
Căn cứ để hạch toán lãi lỗ cuối năm là bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh.
Bút toán hạch toán lãi lỗ cuối năm
Trường hợp lãi
- Nợ TK 4212 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: Số lãi
- Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Số lãi
Trường hợp lỗ
- Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Số lỗ
- Có TK 4212 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: Số lỗ
Hạch toán chuyển lỗ
Theo quy định của pháp luật thuế, doanh nghiệp được phép chuyển lỗ sang các năm tiếp theo. Thời gian được phép chuyển lỗ không quá 05 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Hạch toán chuyển lỗ
Chuyển lỗ giữa các năm
- Nợ TK 4212 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: Số lỗ chuyển
- Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Số lỗ chuyển
Chuyển lỗ của công ty cổ phần
- Nợ TK 4212 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: Số lỗ chuyển
- Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Số lỗ chuyển
Lưu ý khi hạch toán lãi lỗ và chuyển lỗ
- Hạch toán lãi lỗ và chuyển lỗ phải thực hiện theo đúng nguyên tắc kế toán, đảm bảo tính chính xác, trung thực và kịp thời.
- Kế toán cần nắm rõ các quy định của pháp luật về thuế để hạch toán chuyển lỗ đúng quy định.
4. Cách chuyển lỗ trên phần mềm HTKK
– Đăng nhập vào phần mềm HTKK
– Chọn “Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp”
– Chọn “Quyết toán thuế TNDN (03/TNDN) rồi click vào “Phụ lục 03-2A/TNDN”:
Sau đó, nhập số lỗ phát sinh của kỳ trước, số lỗ được kết chuyển trong kỳ này và ấn “GHI”
Trên đây là một số thông tin về Nguyên tắc và hạch toán chuyển lỗ thuế tndn. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn