0764704929

Hướng dẫn cách hạch toán thuế tndn được miễn giảm

Việc hạch toán thuế TNDN được miễn giảm đòi hỏi doanh nghiệp phải có kiến thức chuyên môn và sự cẩn trọng. Bằng cách tuân thủ đúng quy định và thực hiện các bước hạch toán một cách chính xác, doanh nghiệp có thể tận dụng tối đa các ưu đãi về thuế và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Vậy hướng dẫn cách hạch toán thuế tndn được miễn giảm như thế nào? hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn.

Hướng dẫn cách hạch toán thuế tndn được miễn giảm

1. Các trường hợp thuế tndn được miễn giảm ?

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành, các trường hợp được miễn thuế TNDN bao gồm:

Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN bao gồm:

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này.
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
  • Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
  • Thu nhập từ hoạt động tài trợ cho các hoạt động giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, xóa đói, giảm nghèo, phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu theo quy định của pháp luật.
  • Thu nhập từ hoạt động từ thiện, nhân đạo theo quy định của pháp luật.
  • Thu nhập của tổ chức tín dụng được thành lập theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng từ hoạt động cấp tín dụng đối với các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp chế biến, chế tạo, năng lượng, du lịch, giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
  • Thu nhập của tổ chức tín dụng được thành lập theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng từ hoạt động cho vay mua, cho thuê tài chính đối với phương tiện vận tải hàng hóa, hành khách công cộng theo quy định của pháp luật về kinh doanh vận tải.
  • Thu nhập của doanh nghiệp không còn hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng có thu nhập từ hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ, chuyển nhượng tài sản khác của doanh nghiệp.
  • Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển nhượng vốn theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
  • Thu nhập từ cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp mà cá nhân là cổ đông, thành viên góp vốn.
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi tiền đầu tư trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, các khoản thu nhập được giảm thuế TNDN bao gồm:

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và công nghiệp chế biến, chế tạo có doanh thu không quá 100 tỷ đồng.
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực khai thác khoáng sản, dầu, khí đốt có tổng doanh thu năm không quá 100 tỷ đồng.
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 1 Điều 25 của Luật này.
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật này.
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này.
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và công nghiệp chế biến, chế tạo quy định tại khoản 1 Điều 29 của Luật này.
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực khai thác khoáng sản, dầu, khí đốt quy định tại khoản 1 Điều 30 của Luật này.

Để được hưởng miễn giảm thuế TNDN, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện quy định tại các văn bản pháp luật liên quan.

2. Hướng dẫn cách hạch toán thuế tndn được miễn giảm 

Cách hạch toán thuế tndn được miễn giảm

Theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được miễn giảm được ghi nhận vào giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp kỳ này (TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn giảm).

Cụ thể, kế toán hạch toán thuế TNDN được miễn giảm như sau:

  • Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn giảm: Số tiền thuế TNDN được miễn giảm.
  • Có TK 33311 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Số tiền thuế TNDN được miễn giảm.

Ví dụ: Công ty A được miễn giảm thuế TNDN năm 2022 là 100 triệu đồng. Kế toán hạch toán như sau:

  • Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn giảm: 100.000.000
  • Có TK 33311 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: 100.000.000

Lưu ý: Trường hợp thuế TNDN được miễn giảm là do sai sót trọng yếu thì kế toán thực hiện điều chỉnh hồi tố, ghi nhận lại thuế TNDN phải nộp đúng cho các năm trước. Trường hợp thuế TNDN được miễn giảm là do sai sót không trọng yếu thì kế toán thực hiện điều chỉnh phi hồi tố, ghi nhận vào chi phí của năm phát hiện sai sót.

Ngoài ra, kế toán cần lưu ý một số trường hợp cụ thể sau:

  • Trường hợp doanh nghiệp được miễn giảm thuế TNDN theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế TNDN, thì kế toán căn cứ vào quyết định của cơ quan thuế để hạch toán.
  • Trường hợp doanh nghiệp được miễn giảm thuế TNDN do thực hiện dự án đầu tư mới, thì kế toán hạch toán theo quy định tại Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính.
  • Trường hợp doanh nghiệp được miễn giảm thuế TNDN do thực hiện các hoạt động khuyến khích đầu tư, thì kế toán hạch toán theo quy định tại Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính.

3. Thủ tục thuế tndn được miễn giảm như thế nào?

Thủ tục thuế TNDN được miễn giảm được quy định tại Điều 21 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2013). Theo đó, thủ tục thực hiện miễn thuế, giảm thuế, chuyển lỗ chỉ áp dụng đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ và nộp thuế theo kê khai.

Cụ thể, thủ tục thuế TNDN được miễn giảm như sau:

Hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế

Hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế bao gồm:

  • Giấy đề nghị miễn thuế, giảm thuế theo mẫu quy định của Bộ Tài chính.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
  • Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập của cơ quan có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp được thành lập theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập).
  • Bản sao Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (đối với trường hợp được hưởng ưu đãi đầu tư).
  • Bản sao báo cáo tài chính của năm trước liền kề (đối với trường hợp được miễn thuế, giảm thuế theo quy định tại Điều 14, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 và Điều 20 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp).
  • Các tài liệu khác chứng minh doanh nghiệp thuộc trường hợp được miễn thuế, giảm thuế.

Trình tự thực hiện

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện giải quyết hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế phải ra quyết định về việc miễn thuế, giảm thuế. Trường hợp không thuộc trường hợp được miễn thuế, giảm thuế thì cơ quan thuế phải thông báo cho doanh nghiệp biết rõ lý do.

Thời hạn giải quyết: Cơ quan thuế phải giải quyết hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Hiệu lực của quyết định miễn thuế, giảm thuế: Quyết định miễn thuế, giảm thuế có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều kiện miễn thuế, giảm thuế. Doanh nghiệp được miễn thuế, giảm thuế TNDN khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Doanh nghiệp thuộc đối tượng được miễn thuế, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế TNDN.
  • Doanh nghiệp đã thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ và nộp thuế theo kê khai.
  • Doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế TNDN đối với các năm trước liền kề.

Một số trường hợp miễn thuế, giảm thuế TNDN

Một số trường hợp miễn thuế, giảm thuế TNDN phổ biến hiện nay bao gồm:

  • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế TNDN 2 năm kể từ khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản được miễn thuế TNDN 2 năm và giảm 50% số thuế TNDN phải nộp trong 4 năm tiếp theo.
  • Doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao được miễn thuế TNDN 4 năm và giảm 50% số thuế TNDN phải nộp trong 9 năm tiếp theo.
  • Doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực xã hội hóa được miễn thuế TNDN 4 năm và giảm 50% số thuế TNDN phải nộp trong 5 năm tiếp theo.

Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn cách hạch toán thuế tndn được miễn giảm. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929