0764704929

Mẫu bảng kê nộp thuế môn bài mới nhất hiện nay

Mẫu bảng kê nộp thuế môn bài là tài liệu quan trọng giúp các doanh nghiệp và hộ kinh doanh thực hiện đúng quy định của pháp luật về thuế. Được cung cấp bởi Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về mẫu bảng kê nộp thuế môn bài mới nhất hiện nay, cùng với các hướng dẫn chi tiết để đảm bảo bạn hoàn thành nghĩa vụ thuế một cách chính xác và hiệu quả.

Mẫu bảng kê nộp thuế môn bài mới nhất hiện nay
Mẫu bảng kê nộp thuế môn bài mới nhất hiện nay

1. Bảng kê nộp thuế môn bài là gì?

Bảng kê nộp thuế môn bài là tài liệu được sử dụng để ghi chép và báo cáo thông tin liên quan đến nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh. Đây là một phần quan trọng trong việc quản lý và thực hiện nghĩa vụ thuế, giúp cơ quan thuế và người nộp thuế theo dõi và kiểm soát việc nộp lệ phí một cách chính xác.

2. Bảng kê nộp thuế dùng để làm gì?

Tờ khai nộp thuế mẫu số 01/BKNT là tờ khai thuộc lĩnh vực thu nộp ngân sách nhà nước, được sử dụng khi người nộp thuế nộp tiền tại quầy giao dịch của ngân hàng thương mại được phép hoặc người nộp thuế nộp thuế nộp tiền trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước.

Khi nộp tiền vào NSNN, người nộp thuế cần điền đầy đủ các thông tin trên Bảng kê nộp tiền thuế và gửi Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại đã được ủy nhiệm thu hoặc phối hợp thu.

Trường hợp người nộp tiền nộp tiền tại ngân hàng thương mại chưa được ủy nhiệm thu hoặc phối hợp thu thì người nộp phải ghi đầy đủ các thông tin trên Bảng kê nộp thuế, trừ mục “Phần dành cho ngân hàng được ủy nhiệm thu/Kho bạc Nhà nước”.

Tờ khai thuế 01/BKNT ban hành kèm theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP là mẫu tờ khai cho thuê nhà mới nhất nên còn khá mới đối với các cá nhân, tổ chức khi thực hiện kê khai thuế.

2. Hướng dẫn cách ghi Mẫu 01/BKNT bảng kê nộp thuế theo TT 84

Mẫu bảng kê nộp thuế là Mẫu số 01/BKNT được ban hành kèm theo Thông tư 84/2016/TT-BTC, mẫu có dạng như sau:

Mẫu số: 01/BKNT

 (Ban hành kèm theo Thông tư số

84/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính)

BẢNG KÊ NỘP THUẾ

Tiền mặt[1] □       Chuyển Khoản[2] □

Loại tiền:[3]          VND □       USD □          Khác: …………

Mã hiệu: ……………..

Số: …………………….

Người nộp thuế:[4] ………………………………………………… Mã số thuế:………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………….. Quận/Huyện:……………………..  Tỉnh, TP: …………………..

Người nộp thay:[5] ………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………….. Quận/Huyện:……………………..  Tỉnh, TP:……………………….

Đề nghị NH/ KBNN:[6] ……………………….. trích TK số: ……………… hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo:[7]         TK thu NSNN□      TK tạm thu□     TK thu hồi hoàn thuế GTGT□

vào tài Khoản của KBNN:[8] ……………………………………….  Tỉnh, TP:………………….

Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền:[9] Kiểm toán nhà nước □     Thanh tra tài chính □

Thanh tra Chính phủ □ Cơ quan có thẩm quyền khác □

Tên cơ quan quản lý thu: [10] …………………………………………………………………………………

STT Số tờ khai/ Số quyết định/ Số thông báo[11] Kỳ thuế/ Ngày quyết định/ Ngày thông báo[12] Nội dung Khoản nộp NSNN[13] Số tiền[14]
         
         
 

Tổng số tiền

 

Tổng số tiền ghi bằng chữ: …………………………………………………………………………………..

NGƯỜI NỘP TIỀN[15] Ngày… tháng… năm 2023

NGÂN HÀNG/ KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày… tháng… năm…
Người thực hiện giao dịch

Người nộp tiền

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

[1] Nếu người nộp thuế chọn hình thức nộp thuế bằng tiền mặt thì điền X vào ô này.

[2] Nếu người nộp thuế chọn hình thức nộp thuế bằng chuyển khoản thì điền X vào ô này.

Lưu ý: Chỉ chọn một trong hai hình thức nộp thuế.

[3] – Người nộp thuế điền X vào ô “VND” trên chứng từ nộp tiền trong trường hợp người nộp thuế có nghĩa vụ nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng đồng Việt Nam.

– Người nộp thuế điền X vào ô “USD” hoặc ghi thông tin loại ngoại tệ khác trên chứng từ nộp tiền trong trường hợp người nộp thuế có nghĩa vụ nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng đồng Đô la Mỹ hoặc ngoại tệ khác theo quy định của pháp luật.

(Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 84/2016/TT-BTC).

[4] Ghi đúng theo tên, mã số thuế, địa chỉ của người nộp thuế theo thông tin về đăng ký thuế hoặc thông tin đăng ký doanh nghiệp.

[5] Ghi đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ của người nộp thay trong trường hợp nộp thay.

[6] – Trường hợp nộp bằng chuyển khoản: Ghi tên ngân hàng mở tài khoản và số tài khoản của người nộp tiền.

– Trường hợp nộp bằng tiền mặt: Chỉ ghi tên ngân hàng/ kho bạc nhà nước nơi người nộp tiền thực hiện giao dịch và không phải ghi số tài khoản.

[7] Người nộp thuế chọn “TK thu NSNN” hoặc “TK thu hồi hoàn thuế GTGT” như sau:

– Người nộp thuế điền X vào ô “TK thu NSNN” khi nộp các khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt hoặc các khoản nộp khác vào ngân sách nhà nước.

– Người nộp thuế điền X vào ô “TK thu hồi hoàn thuế GTGT” khi nộp trả lại ngân sách nhà nước số tiền thuế giá trị gia tăng đã được hoàn theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc người nộp thuế tự phát hiện đã được hoàn sai so với quy định; không bao gồm nộp trả lại số tiền thuế giá trị gia tăng đã được hoàn theo trường hợp nộp nhầm, nộp thừa.

[8] Ghi tên cơ quan kho bạc nhà nước tiếp nhận khoản thu ngân sách.

Cơ quan kho bạc nhà nước tiếp nhận khoản thu ngân sách là cơ quan kho bạc nhà nước đồng cấp với cơ quan quản lý thu. Trường hợp cơ quan kho bạc nhà nước tiếp nhận khoản thu không đồng cấp với cơ quan quản lý thu, cơ quan quản lý thu có trách nhiệm thông báo cho người nộp thuế biết để chọn cơ quan kho bạc nhà nước phù hợp.

[9] Người nộp thuế điền X vào một trong các ô tương ứng với cơ quan ban hành là “Kiểm toán Nhà nước”, “Thanh tra Chính phủ”, “Thanh tra Tài chính”, “Cơ quan có thẩm quyền khác”. Trường hợp thực hiện nộp thuế theo quyết định của cơ quan thuế các cấp thì điền X vào ô “Cơ quan có thẩm quyền khác”.

[10] Người nộp thuế ghi tên cơ quan quản lý thu phù hợp với khoản nộp ngân sách.

Cơ quan quản lý thu là cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế. Trường hợp một số khoản thu có cơ quan quản lý thu khác với cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế (như: người nộp thuế khai tại trụ sở chính nhưng nộp tại tỉnh/thành phố khác nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế) thì cơ quan quản lý thu có trách nhiệm thông báo cho người nộp thuế biết để chọn cơ quan quản lý thu phù hợp.

[11] – Đối với khoản nộp theo quyết định/thông báo của cơ quan có thẩm quyền, người nộp thuế ghi rõ số và ký hiệu của quyết định/ thông báo (ví dụ như 123/QĐ-CT, 67/TB-CCT).

– Đối với khoản nộp theo hình thức tự khai tự nộp, người nộp thuế không phải ghi thông tin vào cột này.

– Trường hợp tổ chức ủy nhiệm thu thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước đối với số tiền đã thu của người nộp thuế thì người nộp ghi thông tin số và mã hiệu bảng kê biên lai thu vào cột “Số tờ khai/ Số quyết định/ Số thông báo”.

[12] Người nộp thuế ghi tương ứng với từng khoản nộp theo định dạng như sau:

– Nộp thuế theo lần phát sinh: DD/MM/YYYY (ghi theo ngày nộp hồ sơ thuế);

– Nộp thuế theo tháng: 00/MM/YYYY;

– Nộp thuế theo quý: 00/Qx/YYYY;

– Nộp thuế theo kỳ nộp trong năm: 00/Kx/YYYY;

– Nộp thuế theo năm: 00/CN/YYYY;

– Nộp thuế theo quyết toán năm: 00/QT/YYYY;

– Nộp thuế theo quyết định/ thông báo: DD/MM/YYYY (ghi theo ngày trên quyết định/ thông báo).

– Trường hợp tổ chức ủy nhiệm thu thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước đối với số tiền đã thu của người nộp thuế thì người nộp thuế ghi ngày lập bảng kê biên lai thu vào cột “Kỳ thuế”.

[13] – Người nộp thuế ghi rõ tên của từng loại thuế, khoản nộp như:

+ Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động kinh doanh trong nước.

+ Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết.

+ Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động dầu khí theo hiệp định, hợp đồng.

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt từ sản xuất thuốc lá.

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt từ ô tô nhập khẩu bán trong nước.

+ Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công.

+ Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động đầu tư vốn.

– Trường hợp nộp thuế, tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, khoản nộp khác liên quan đến đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản, người nộp thuế kê khai thêm thông tin theo đặc điểm của từng loại tài sản trong ô nội dung khoản nộp ngân sách nhà nước như: địa chỉ căn nhà, lô đất; loại phương tiện, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy của máy bay, tàu thuyền, ô tô, xe máy.

– Trường hợp người nộp thuế nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền thì người nộp thuế kê khai thêm thông tin tên cơ quan có thẩm quyền ra văn bản.

– Trường hợp tổ chức ủy nhiệm thu thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước đối với số tiền đã thu của người nộp thuế thì người nộp thuế ghi tên loại thuế vào cột “Nội dung khoản nộp NSNN”.

[14] Người nộp thuế ghi theo số tiền thực nộp phù hợp với loại tiền đã chọn là VND hoặc USD hoặc loại ngoại tệ khác.

[15] – Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp nộp theo hình thức chuyển khoản: ký, ghi rõ họ tên của kế toán trưởng (nếu có); ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu lên tên thủ trưởng đơn vị (đồng thời là chủ tài khoản trích tiền nộp thuế).

– Trường hợp cá nhân nộp theo hình thức chuyển khoản: ký, ghi rõ họ tên của người nộp tiền là chủ tài khoản; để trống tiêu chí kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị.

– Trường hợp nộp tiền mặt: ký, ghi rõ họ tên của người nộp tiền, để trống tiêu chí kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị.

>>> Tải về tại đây: Mẫu bảng kê nộp thuế môn bài

3. Trường hợp sử dụng mẫu số 01/BKNT bảng kê nộp thuế

Mẫu số 01/BKNT là một công cụ quan trọng trong quá trình kê khai và nộp thuế, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp và cá nhân có nghĩa vụ thuế. Dưới đây là một số trường hợp cụ thể mà bạn có thể cần sử dụng mẫu số 01/BKNT để bảng kê nộp thuế.

Kê khai thuế GTGT (Thuế giá trị gia tăng):

  • Khi doanh nghiệp hoặc cá nhân thực hiện các giao dịch mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và phải tính thuế GTGT theo quy định.
  • Mẫu số 01/BKNT được sử dụng để ghi chép chi tiết về các khoản thuế GTGT phải nộp theo từng kỳ.

Khai thuế TNDN (Thuế thu nhập doanh nghiệp):

  • Khi doanh nghiệp hoặc cá nhân có thu nhập từ kinh doanh và chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Mẫu số 01/BKNT giúp kê khai các khoản thu nhập, chi phí, và thuế TNDN phải nộp trong mỗi kỳ tính thuế.

Kê khai thuế TNCN (Thuế thu nhập cá nhân): Nếu cá nhân có thu nhập từ các nguồn khác nhau và chịu thuế thu nhập cá nhân, mẫu số 01/BKNT sẽ là công cụ hữu ích để ghi chép thông tin cụ thể về thu nhập và thuế phải nộp.

Kê khai thuế TTĐB (Thuế thu nhập tổ chức và cá nhân nước ngoài): Đối với tổ chức và cá nhân nước ngoài có thu nhập từ Việt Nam, mẫu số 01/BKNT được sử dụng để kê khai thuế thu nhập thuế thu nhập tổ chức và cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Các trường hợp khác có nghĩa vụ nộp thuế: Các trường hợp đặc biệt khác theo quy định của pháp luật có thể yêu cầu sử dụng mẫu số 01/BKNT để bảng kê nộp thuế.

Lưu ý rằng việc sử dụng đúng mẫu số 01/BKNT và điền đầy đủ thông tin là quan trọng để đảm bảo tính chính xác và tránh phát sinh vấn đề liên quan đến thuế. Các bước kê khai và nộp thuế cần phải tuân thủ theo quy định của cơ quan thuế để tránh các vấn đề pháp lý và mất tiền phạt.

Việc nắm rõ và áp dụng mẫu bảng kê nộp thuế môn bài mới nhất là một phần thiết yếu trong công tác quản lý thuế của mỗi doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đã cung cấp những thông tin chi tiết và cập nhật nhất để hỗ trợ bạn trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế một cách hiệu quả.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929