Thời hạn nộp thuế tài nguyên được quy định tại Điều 23 Luật Thuế tài nguyên năm 2010. Theo đó, thời hạn nộp thuế tài nguyên là ngày cuối cùng của tháng kế tiếp tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Vậy thời điểm nào để doanh nghiệp có thể nộp thuế tài nguyên theo quy định? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Thời điểm khai thuế tài nguyên của doanh nghiệp là khi nào ?
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính, thời điểm khai thuế tài nguyên của doanh nghiệp được quy định như sau:
- Khai thuế tài nguyên theo từng kỳ tính thuế
Thời điểm khai thuế tài nguyên theo từng kỳ tính thuế là chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Khai thuế tài nguyên quyết toán
Thời điểm khai thuế tài nguyên quyết toán là chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính hoặc là ngày thứ 45 kể từ ngày chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.
Như vậy, thời điểm khai thuế tài nguyên của doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào hình thức khai thuế tài nguyên mà doanh nghiệp lựa chọn.
Trong trường hợp doanh nghiệp khai thuế tài nguyên theo từng kỳ tính thuế, thời điểm khai thuế là chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Ví dụ, doanh nghiệp khai thuế tài nguyên tháng 1 năm 2024 thì thời điểm khai thuế là chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm 2024.
Trong trường hợp doanh nghiệp khai thuế tài nguyên quyết toán, thời điểm khai thuế là chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính hoặc là ngày thứ 45 kể từ ngày chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. Ví dụ, doanh nghiệp khai thuế tài nguyên năm 2023 thì thời điểm khai thuế là chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm 2024.
2. Thời gian nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên là bao lâu ?
Theo quy định tại Điều 20 Thông tư 80/2021/TT-BTC, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên như sau:
- Tờ khai thuế tài nguyên được nộp theo tháng, đối với trường hợp tổ chức được giao bán tài nguyên bị bắt giữ, tịch thu; khai thác tài nguyên không phát sinh hoạt động thu mua gom tài nguyên hoặc không phát sinh hoạt động bán tài nguyên bị bắt giữ, tịch thu thì nộp theo quý.
- Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên được nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm sau năm quyết toán.
Như vậy, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên được quy định như sau:
- Tờ khai thuế tài nguyên theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Tờ khai thuế tài nguyên theo quý: Chậm nhất là ngày 30 của tháng cuối cùng của quý.
- Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên: Chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm sau năm quyết toán.
Lưu ý:
- Trường hợp khai thuế tài nguyên chậm so với thời hạn quy định thì bị tính chậm nộp theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp khai thuế tài nguyên sai, thiếu, không đúng thời hạn thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Các mức phạt khi nộp chậm thuế tài nguyên là gì ?
Theo quy định tại Điều 122 Luật Quản lý thuế, Điều 20 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính, mức phạt khi nộp chậm thuế tài nguyên được quy định như sau:
- Phạt tiền 0,05% tính trên số tiền thuế chậm nộp, chậm truy thu, chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, chậm nộp tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, tính trên từng ngày chậm nộp, chậm truy thu, chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, chậm nộp tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế.
- Mức phạt tối đa không quá 10% số tiền thuế chậm nộp, chậm truy thu, chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, chậm nộp tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế.
- Thời gian tính chậm nộp tiền thuế, tiền phạt vi phạm hành chính về thuế được tính từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế đến ngày nộp tiền thuế, tiền phạt vi phạm hành chính về thuế.
- Trường hợp cơ quan thuế đã ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế mà người nộp thuế vẫn không nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế thì thời gian tính chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế được tính từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế ghi trong quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế đến ngày nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế.
Ví dụ:
Công ty A nộp thuế tài nguyên chậm 30 ngày so với thời hạn quy định. Số tiền thuế tài nguyên phải nộp là 100 triệu đồng.
Tiền phạt chậm nộp thuế tài nguyên được tính như sau:
0,05% * 100 triệu đồng * 30 ngày = 15 triệu đồng
Như vậy, Công ty A phải nộp phạt chậm nộp thuế tài nguyên là 15 triệu đồng.
Lưu ý:
- Người nộp thuế có thể được miễn, giảm tiền phạt chậm nộp thuế tài nguyên nếu thuộc các trường hợp quy định tại Điều 125 Luật Quản lý thuế.
- Người nộp thuế có thể được giảm 25% mức phạt chậm nộp thuế tài nguyên nếu tự nguyện nộp tiền thuế, tiền phạt vi phạm hành chính về thuế trước khi cơ quan thuế lập biên bản về hành vi vi phạm hành chính về thuế.
- Người nộp thuế có thể được giảm 50% mức phạt chậm nộp thuế tài nguyên nếu nộp tiền thuế, tiền phạt vi phạm hành chính về thuế trước khi cơ quan thuế ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
Trên đây là một số thông tin về Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo quy định. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.