Bạn có đang loay hoay với việc kê khai tài sản, thu nhập theo quy định? Thông tư 08/2013/TT-TTCP về minh bạch tài sản, thu nhập chính là giải pháp hiệu quả dành cho bạn.Mẫu kê khai tài sản theo thông tư 08 thường được thiết kế theo định dạng của cơ quan quản lý thuế hoặc theo mẫu do tổ chức, doanh nghiệp yêu cầu. Hãy cũng ACC tìm hiểu kỹ về mẫu kê khai tài sản theo thông tư 08 mới nhất 2024 nhé !
1.Kê khai tài sản theo thông tư 08 là gì ?
Kê khai tài sản theo Thông tư 08/2013/TT-TTCP là việc các cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động trong các cơ quan, tổ chức nhà nước (gọi chung là cán bộ, công chức) kê khai tài sản, thu nhập của bản thân, vợ (hoặc chồng), con dưới 18 tuổi đang được nuôi dưỡng, giáo dục (gọi chung là gia đình) theo quy định của Thông tư 08/2013/TT-TTCP ngày 27/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về quy định về kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động trong các cơ quan, tổ chức nhà nước.
2. Mẫu kê khai tài sản theo thông tư 08
Mẫu kê khai tài sản theo thông tư 08 là mẫu biểu được sử dụng để kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai theo quy định của pháp luật. Mẫu kê khai tài sản theo thông tư 08 được ban hành bởi Thanh tra Chính phủ tại Thông tư số 08/2022/TT-TTCP ngày 04/02/2022.
>>>>>> Tải mẫu về tại đây
2. Nguyên tắc và phạm vi tài sản, thu nhập phải kê khai
Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập phải kê khai trung thực, đầy đủ, rõ ràng, đúng thời hạn các thông tin về số lượng, giá trị tài sản, thu nhập và những biến động về tài sản, thu nhập phải kê khai và tự chịu trách nhiệm về những thông tin đã kê khai.
Tài sản, thu nhập phải kê khai gồm tài sản, thu nhập thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật) tại thời điểm hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập.
Giá trị tài sản, thu nhập kê khai được tính bằng tiền phải trả khi mua, khi nhận chuyển nhượng, xây dựng hoặc giá trị ước tính khi được cho, tặng, thừa kế.
Việc kê khai, giải trình nguồn gốc tài sản tăng, giảm thực hiện theo mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập (phụ lục II) và Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập (phụ lục III) ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tài sản, thu nhập phải kê khai
1. Các loại nhà, công trình xây dựng:
a) Nhà ở, công trình xây dựng khác đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu;
b) Nhà ở, công trình xây dựng khác thuộc quyền sở hữu trên thực tế của người phải kê khai, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu đứng tên người khác;
c) Nhà ở, công trình xây dựng khác đang thuê hoặc đang sử dụng thuộc sở hữu của Nhà nước.
2. Các quyền sử dụng đất:
a) Quyền sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng;
b) Quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đứng tên người khác.
3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
4. Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tầu bay, thuyền và những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) có tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
5. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, vốn góp vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
6. Các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ,…
7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 Điều này ngoài lãnh thổ Việt Nam.
8. Các khoản nợ gồm các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác.
Kỳ kê khai tổng thu nhập trong năm được xác định như sau: đối với lần kê khai đầu tiên thì tổng thu nhập được xác định từ ngày 01 tháng 01 năm đó đến ngày kê khai; lần kê khai thứ hai trở đi được xác định từ ngày tiếp theo của kỳ kê khai liền kề trước đó đến ngày kê khai. Riêng năm 2013, kỳ kê khai tổng thu nhập được tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến ngày kê khai.
5.Cách thức kê khai tài sản theo thông tư 08?
Kê khai tài sản theo thông tư 08 được thực hiện theo các bước sau:
- Chuẩn bị hồ sơ: Hồ sơ kê khai tài sản bao gồm:
- Mẫu kê khai tài sản theo thông tư 08;
- Bản sao các giấy tờ, tài liệu chứng minh về tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai.
- Kê khai tài sản: Người có nghĩa vụ kê khai thực hiện kê khai tài sản theo mẫu biểu quy định.
- Nộp hồ sơ kê khai: Người có nghĩa vụ kê khai nộp hồ sơ kê khai tài sản tại cơ quan có thẩm quyền.
6. Một số câu hỏi về kê khai tài sản theo thông tư 08
6.1 Thời hạn kê khai tài sản theo thông tư 08?
Thời hạn kê khai tài sản theo thông tư 08 được quy định như sau:
Đối với người có nghĩa vụ kê khai lần đầu: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, phê chuẩn, bầu cử, nhận chức, nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác khác.
Đối với người có nghĩa vụ kê khai định kỳ: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày 31 tháng 12 của năm tr
6.2 Mẫu kê khai tài sản theo thông tư 08 có thể tải ở đâu?
Mẫu kê khai tài sản theo thông tư 08 có thể tải xuống tại website của Thanh tra Chính phủ.
Trên đây Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đã cung cấp cho bạn kiến thức về Mẫu kê khai tài sản theo thông tư 08. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.