0764704929

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là gì ?

Ưu đãi thuế TNDN là những quy định pháp luật cho phép giảm, miễn thuế TNDN cho các doanh nghiệp. Vậy ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Bài viết này của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là gì
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là gì

1. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp về thuế suất như thế nào ?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp về thuế suất được áp dụng đối với các doanh nghiệp thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh ở các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn hoặc các ngành nghề, lĩnh vực ưu tiên phát triển.

Mức thuế suất ưu đãi

Mức thuế suất ưu đãi được áp dụng đối với doanh nghiệp như sau:

  • 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, dầu, khí.
  • 17% trong thời hạn 10 năm áp dụng đối với:
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, dầu, khí nhưng không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, ứng dụng công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản xuất phần mềm, nội dung số, sản phẩm công nghệ thông tin, phần cứng vi mạch, sản xuất năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, sản xuất ô tô điện, xe máy điện.
  • 20% trong thời hạn 10 năm áp dụng đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản xuất phần mềm, nội dung số, sản phẩm công nghệ thông tin, phần cứng vi mạch, sản xuất năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, sản xuất ô tô điện, xe máy điện nhưng không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

Điều kiện áp dụng ưu đãi

Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế suất phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Dự án đầu tư mới phải được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư.
  • Dự án đầu tư phải có tổng vốn đầu tư (đã thực hiện và cam kết thực hiện) từ 100 tỷ đồng trở lên đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; từ 500 tỷ đồng trở lên đối với dự án đầu tư tại địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
  • Dự án đầu tư phải được vận hành sản xuất, kinh doanh trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư.

Thời gian áp dụng ưu đãi

  • Thời gian áp dụng ưu đãi thuế suất được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư.
  • Đối với doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới
  • Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.

Lưu ý Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế suất phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

2. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp về thời gian miễn thuế, giảm thuế

Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp về thời gian miễn thuế, giảm thuế được quy định như sau:

Thời gian miễn thuế:

  • Đối với dự án đầu tư mới quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2013, 2014, 2020):
  • Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo (tức là sẽ áp mức thuế suất 5%), 2 năm tiếp theo nộp thuế với mức thuế suất thông thường.
  • Đối với dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ thông tin, nghiên cứu và phát triển, sản xuất sản phẩm có khả năng cạnh tranh quốc tế, sản xuất sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao thuộc danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật:
  • Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 7 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo (tức là sẽ áp mức thuế suất 5%), 2 năm tiếp theo nộp thuế với mức thuế suất thông thường.

Đối với dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực sản xuất, chế biến trong khu công nghiệp, khu kinh tế:

  • Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo (tức là sẽ áp mức thuế suất 5%).
  • Đối với dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp chế biến, chế tạo (bao gồm cả sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy, sản xuất sản phẩm điện tử, tin học, viễn thông), sản xuất phần mềm, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất hàng hóa có hàm lượng xuất khẩu lớn:
  • Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo (tức là sẽ áp mức thuế suất 5%).

Thời gian giảm thuế:

  • Đối với dự án đầu tư mới quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2013, 2014, 2020):
  • Giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo (tức là sẽ áp mức thuế suất 5%).
  • Đối với dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ thông tin, nghiên cứu và phát triển, sản xuất sản phẩm có khả năng cạnh tranh quốc tế, sản xuất sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao thuộc danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật:
  • Giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo (tức là sẽ áp mức thuế suất 5%).

Lưu ý:

  • Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư.
  • Doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.

Để được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp về thời gian miễn thuế, giảm thuế, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực, địa bàn được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
  • Dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đầu tư.
  • Doanh nghiệp có thực hiện dự án đầu tư đúng tiến độ, quy mô và vốn đầu tư đăng ký.

3. Các loại ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo pháp luật Việt Nam, các ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được chia thành ba loại chính, bao gồm:

  • Áp dụng mức thuế suất thuế TNDN thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn

Đây là hình thức ưu đãi phổ biến nhất, áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực, ngành nghề ưu đãi, địa bàn ưu đãi hoặc dự án đầu tư mới. Mức thuế suất ưu đãi có thể giảm 50%, 70% hoặc 100% so với mức thuế suất thông thường là 20%.

Ví dụ, doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn được áp dụng mức thuế suất 15%.

  • Miễn thuế, giảm thuế

Đây là hình thức ưu đãi được áp dụng trong một khoảng thời gian nhất định, sau đó doanh nghiệp sẽ phải nộp thuế với mức thuế suất thông thường.

Ví dụ, doanh nghiệp đầu tư mới trong lĩnh vực công nghệ cao được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.

  • Khấu trừ thuế

Hình thức ưu đãi này áp dụng cho các khoản chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Các khoản chi phí được khấu trừ bao gồm chi phí hợp lý, hợp lệ và có chứng từ hợp pháp.

Ví dụ, doanh nghiệp được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào, thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho người lao động,…

Việc áp dụng các ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định cụ thể trong Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành. Doanh nghiệp có nhu cầu hưởng ưu đãi thuế cần đáp ứng các điều kiện quy định và có hồ sơ đề nghị ưu đãi thuế hợp lệ.

4. Thời gian tính áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Thời gian tính áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được quy định tại Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP như sau:

  • Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.
  • Trường hợp dự án đầu tư của doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện miễn thuế, giảm thuế thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính lại kể từ năm đầu tiên đáp ứng đủ điều kiện.

Như vậy, thời gian tính áp dụng ưu đãi thuế TNDN được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư. Nếu trong năm đầu tiên, doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện miễn thuế, giảm thuế thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính lại kể từ năm đầu tiên đáp ứng đủ điều kiện.

Ví dụ: Doanh nghiệp A được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ngày 01/01/2023. Dự án đầu tư của doanh nghiệp A đáp ứng đủ điều kiện miễn thuế TNDN 10 năm. Doanh nghiệp A bắt đầu có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư vào ngày 01/07/2023. Như vậy, thời gian miễn thuế TNDN của doanh nghiệp A là từ năm 2023 đến năm 2032.

Lưu ý: Thời gian miễn thuế, giảm thuế TNDN không được cộng dồn cho các dự án khác.

5. Các nguyên tắc ưu đãi thuế thu nhâp doanh nghiệp

Các nguyên tắc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Điều 19 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2013, 2014, 2016, 2020, bao gồm:

Nguyên tắc bình đẳng

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải được áp dụng bình đẳng đối với tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi thành phần sở hữu, mọi loại hình doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.

Nguyên tắc công bằng
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải được áp dụng công bằng giữa các doanh nghiệp hoạt động trong cùng một lĩnh vực, cùng một điều kiện kinh doanh.

Nguyên tắc khuyến khích đầu tư
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải được sử dụng như một công cụ khuyến khích đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội.

Nguyên tắc tính thuế theo thực tế phát sinh
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải được tính dựa trên thu nhập thực tế phát sinh của doanh nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp có lợi nhuận hay lỗ.

Nguyên tắc đơn giản, dễ hiểu
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải được quy định đơn giản, dễ hiểu, dễ áp dụng, phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội của Việt Nam.

Căn cứ vào các nguyên tắc trên, các ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định cụ thể trong Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành. Các ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thường được áp dụng cho các đối tượng doanh nghiệp sau:

  • Doanh nghiệp thành lập mới
  • Doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực ưu tiên
  • Doanh nghiệp đầu tư vào các vùng khó khăn
  • Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
  • Doanh nghiệp có doanh thu nhỏ
  • Doanh nghiệp sử dụng lao động là người khuyết tật
  • Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
  • Doanh nghiệp sử dụng năng lượng tái tạo
  • Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư ứng dụng công nghệ cao
  • Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội

Các ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp có thể được áp dụng dưới các hình thức như:

  • Giảm thuế suất
  • Miễn thuế
  • Hoãn thuế
  • Hoàn thuế
  • Chuyển lỗ
  • Khấu trừ chi phí
  • Tăng mức khấu trừ thuế giá trị gia tăng
  • Tăng mức miễn giảm thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động làm việc tại doanh nghiệp
  • Các ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng nhằm khuyến khích đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.

 

Trên đây là một số thông tin về Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là gì ?. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929