0764704929

Tổng hợp các mẫu bài tập kế toán quản trị 1 có lời giải

Dưới đây là một bài tổng hợp về các mẫu bài tập kế toán quản trị 1, bao gồm một loạt các vấn đề và thách thức về kế toán quản trị mà bạn có thể gặp trong quá trình học tập và làm việc. Cùng công ty kế toán kiểm toán thuế ACC tham khảo các ví dụ dưới đây để làm quen với cách giải quyết các bài tập trong lĩnh vực này.

1. Bài tập kế toán quản trị về định giá bán sản phẩm

Bài toán

Công ty ABC đang kế hoạch sản xuất một loại sản phẩm mới X với các số liệu liên quan như sau:

– Sản lượng dự kiến hàng năm: 20.000 sản phẩm

– Chi phí đơn vị:

Nguyên liệu trực tiếp: 8.000 đồng/sản phẩm

Lao động trực tiếp: 12.000 đồng/sản phẩm

Chi phí sản xuất cố định: 3.000 đồng/sản phẩm

Chi phí bảo hành và quản lý đội ngũ: 2.000 đồng/sản phẩm

Tổng chi phí phân bổ cho sản phẩm mới hàng năm:

Chi phí sản xuất cố định: 100.000.000 đồng

Chi phí bảo hành và quản lý đội ngũ: 150.000.000 đồng

Vốn đầu tư để sản xuất sản phẩm này được ước tính là 400.000.000 đồng. Công ty mong muốn thu hồi vốn trong vòng 8 năm.

Hãy tính giá bán cho sản phẩm này bằng cả hai phương pháp: định phí toàn bộ và giá phí trực tiếp dựa trên thông tin trên.

ĐÁP ÁN

Theo phương pháp định phí toàn bộ:

Giá bán sản phẩm = Chi phí nền + Chi phí tăng thêm – Chi phí nền = Chi phí nguyên liệu trực tiếp + Chi phí lao động trực tiếp + Chi phí sản xuất cố định + Chi phí bảo hành và quản lý đội ngũ

= 8.000 + 12.000 + 3.000 + 100.000.000 / 20.000 = 28.000 đồng/sản phẩm

Mức hoàn vốn mong muốn = Tổng vốn đầu tư / Số năm hoàn vốn = 400.000.000 / 8 = 50.000.000 đồng

Tỷ lệ chi phí tăng thêm = (Mức lãi mong muốn + Chi phí phân bổ) / (Sản lượng sản phẩm x Chi phí nền đơn vị)

= [50.000.000 + (2.000 x 20.000) + 150.000.000] / (20.000 x 28.000) = 0,4286 hoặc 42,86

Giá bán đơn vị sản phẩm = Chi phí nền đơn vị x (1 + Tỷ lệ chi phí tăng thêm) = 28.000 x (1 + 42,86%) = 40.000 đồng/sản phẩm

Vậy theo phương pháp định phí toàn bộ, giá bán của sản phẩm X là 40.000 đồng/sản phẩm.

Theo phương pháp giá phí trực tiếp:

Giá bán sản phẩm = Chi phí nền + Chi phí tăng thêm

Chi phí nền = Chi phí biến phí = Chi phí nguyên liệu trực tiếp + Chi phí lao động trực tiếp + Chi phí sản xuất cố định + Chi phí bảo hành và quản lý đội ngũ

= 8.000 + 12.000 + 3.000 + 2.000 = 25.000 đồng/sản phẩm

Mức hoàn vốn mong muốn = Tổng vốn đầu tư / Số năm hoàn vốn = 400.000.000 / 8 = 50.000.000 đồng

Tỷ lệ chi phí tăng thêm = (Mức lãi mong muốn + Tổng chi phí phân bổ) / (Sản lượng sản phẩm x Chi phí nền đơn vị)

= [50.000.000 + (100.000.000 + 150.000.000) / (20.000 x 25.000) = 0,6 hoặc 60%

Giá bán đơn vị sản phẩm = Chi phí nền đơn vị x (1 + Tỷ lệ chi phí tăng thêm) = 25.000 x (1 + 60%) = 40.000 đồng/sản phẩm

Vậy theo phương pháp giá phí trực tiếp, giá bán của sản phẩm X cũng là 40.000 đồng/sản phẩm.

2. Bài tập kế toán quản trị về dự toán chi phí

Bài toán 1:

Tại doanh nghiệp sản xuất ABC dự kiến tổng sản phẩm K tiêu thụ trong năm 20X1 là 100.000 sản phẩm với số lượng sản phẩm tiêu thụ từng quý lần lượt là 10.000, 30.000, 40.000, 20.000 sản phẩm. Công ty căn cứ vào kế hoạch tiêu thụ sản phẩm K, dự kiến sản phẩm tồn kho cuối quý bằng 20% nhu cầu tiêu thụ của quý sau, dự kiến tồn kho cuối năm là 3.000 sản phẩm.

DỰ TOÁN SẢN XUẤT

Sản phẩm K – năm 20X1

Dự toán sản phẩm tồn kho đầu quý 1 năm nay = Dự toán sản phẩm tồn kho cuối quý 4 (năm trước) = 20% * Nhu cầu tiêu thụ của quý 1 năm nay = 20% * 10.000 = 2.000 sản phẩm.

Dự toán sản phẩm tồn kho cuối quý 4 năm nay = Dựa vào kế hoạch của công ty.

DỰ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP

VẬT LIỆU R – NĂM 20X1

Dự toán nguyên vật liệu đầu quý 1 năm nay = Dự toán nguyên vật liệu cuối quý 4 (năm trước) = 10% * Nhu cầu vật liệu cần cho sản xuất của quý 1 năm nay = 10% * 70.000 = 7.000 kg.

Dự toán nguyên vật liệu cuối quý 4 năm nay = Theo đề bài (căn cứ vào kế hoạch của công ty).

Dự toán thanh toán nguyên vật liệu năm 20X1:

Thanh toán 50% bằng tiền mặt trong quý: 0.5 * 7.000 kg * 0.6 đồng/kg = 2.100.000 đồng.

Thanh toán số còn lại vào quý sau: 0.5 * 7.000 kg * 0.6 đồng/kg = 2.100.000 đồng.

Dự toán tồn kho nguyên vật liệu cuối quý 1 năm 20X1 = Dự toán nguyên vật liệu cuối quý 4 năm nay – Thanh toán trong quý 1 năm 20X1 = (Số liệu từ đề bài) – (2.100.000 + 2.100.000) = X đơn vị.

DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP

Dự toán giờ lao động cần cho sản xuất sản phẩm K:

Quý 1: 10.000 sản phẩm * 0,4 giờ/sản phẩm = 4.000 giờ.

Quý 2: 30.000 sản phẩm * 0,4 giờ/sản phẩm = 12.000 giờ.

Quý 3: 40.000 sản phẩm * 0,4 giờ/sản phẩm = 16.000 giờ.

Quý 4: 20.000 sản phẩm * 0,4 giờ/sản phẩm = 8.000 giờ.

Dự toán chi phí nhân công trực tiếp:

Quý 1: 4.000 giờ * 15 đồng/giờ = 60.000 đồng.

Quý 2: 12.000 giờ * 15 đồng/giờ = 180.000 đồng.

Quý 3: 16.000 giờ * 15 đồng/giờ = 240.000 đồng.

Quý 4: 8.000 giờ * 15 đồng/giờ = 120.000 đồng.

DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG

Dự toán chi phí sản xuất chung:

Phần biến phí: 4 đồng/giờ * (Tổng giờ lao động trực tiếp quý 1 năm 20X1) = X đồng.

Khấu hao TSCĐ hàng quý: 15.000 đồng * 4 quý = 60.000 đồng.

Tổng chi phí sản xuất chung dự kiến phát sinh hàng quý = 60.600 đồng.

DỰ TOÁN THÀNH PHẨM CUỐI KỲ

Dự toán sản phẩm tồn kho cuối quý 1 năm 20X1 + Dự toán sản phẩm tồn kho cuối quý 4 năm nay – Dự toán tiêu thụ trong năm = (2.000 + X – Số liệu từ đề bài) sản phẩm.

Vui lòng thay thế X bằng giá trị cụ thể từ đề bài để tính được dự toán cuối cùng cho sản phẩm tồn kho cuối kỳ.

Bài toán 2:

Công ty ACD dự kiến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A, giá bán dự kiến trên thị trường là 60.000 đ/sản phẩm, để sản xuất và tiêu thụ 50.000 sản phẩm/ năm, công ty cần đầu tư một lượng vốn là 2 tỷ đồng. Dự kiến chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp phân bổ cho sản phẩm này một năm là 700.000.000 đồng, trong đó phần biến phí là 200.000.000 đồng. Công ty yêu cầu tỷ lệ hoàn vốn đầu tư tối thiểu của sản phẩm này là 15%.

(1) Tính chi phí sản xuất tối đa cho 1 sản phẩm ( giá thành đơn vị sản phẩm ).

(2) Giả sử trong chi phí sản xuất cho 1 sản phẩm tính được ở trên có 50% là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, 25% là chi phí nhân công trực tiếp, trong tổng chi phí sản xuất chung có 20% là biến phí, còn lại là định phí. Bằng phương pháp định giá trực tiếp, hãy xác định lại giá bán của một sản phẩm.

ĐÁP ÁN 

(1) Giá thành đơn vị sản phẩm A = Tổng vốn đầu tư / Sản lượng sản phẩm dự kiến = 2 tỷ đồng / 50.000 sản phẩm = 40.000 đồng/sản phẩm.

(2) Để tính lại giá bán của sản phẩm A bằng phương pháp định giá trực tiếp, chúng ta cần biết tỷ lệ bổ sung (markup ratio) của tổng chi phí sản xuất chung trong giá bán. Tỷ lệ bổ sung được tính bằng công thức:

Tỷ lệ bổ sung = (Lãi mong muốn + Tổng định phí sản xuất chung) / Tổng chi phí sản xuất chung

Tỷ lệ lãi mong muốn là 15% của vốn đầu tư, tức là 15% * 2 tỷ đồng = 300 triệu đồng.

Tổng chi phí sản xuất chung bằng 1800 triệu đồng (tính được theo phần 2).

Tỷ lệ bổ sung = (300 triệu + 1800 triệu) / 1800 triệu = 2.

Bây giờ, để tính giá bán của sản phẩm A bằng phương pháp định giá trực tiếp, chúng ta nhân tỷ lệ bổ sung với giá thành đơn vị sản phẩm ban đầu:

Giá bán = Giá thành đơn vị sản phẩm A x Tỷ lệ bổ sung

Giá bán = 40.000 đồng/sản phẩm x 2 = 80.000 đồng/sản phẩm.

Vậy theo phương pháp định giá trực tiếp, giá bán của một sản phẩm A là 80.000 đồng/sản phẩm.

(2) Tiếp theo, chúng ta đã tính được giá bán của sản phẩm A bằng phương pháp định giá trực tiếp, là 80.000 đồng/sản phẩm.

Tuy nhiên, để kiểm tra xem giá bán này có thỏa mãn yêu cầu tỷ lệ hoàn vốn tối thiểu là 15% hay không, chúng ta cần tính lại tỷ lệ hoàn vốn thực tế.

Tỷ lệ hoàn vốn thực tế được tính bằng cách chia lãi thực tế cho tổng vốn đầu tư:

Tỷ lệ hoàn vốn thực tế = (Lãi thực tế / Tổng vốn đầu tư) x 100

Lãi thực tế là giá bán sản phẩm A trừ đi giá thành đơn vị sản phẩm A:

Lãi thực tế = Giá bán – Giá thành đơn vị sản phẩm A = 80.000 đồng/sản phẩm – 40.000 đồng/sản phẩm = 40.000 đồng/sản phẩm.

Tỷ lệ hoàn vốn thực tế = (40.000 đồng/sản phẩm / 2 tỷ đồng) x 100 = 2%.

Vậy tỷ lệ hoàn vốn thực tế là 2%, thấp hơn so với yêu cầu tối thiểu là 15%. Điều này có nghĩa rằng giá bán 80.000 đồng/sản phẩm không đủ để đáp ứng tỷ lệ hoàn vốn yêu cầu. Công ty cần điều chỉnh giá bán để đạt được mức tỷ lệ hoàn vốn tối thiểu.

3. Một số bài toán đơn giản:

  1. Bài tập về Phân tích Chi phí-Hiệu suất:
    • Yêu cầu: So sánh hiệu suất giữa các đơn vị sản xuất dựa trên các chỉ số chi phí. Tính toán chỉ số chi phí sản xuất cho mỗi đơn vị.
    • Lời giải: Sử dụng công thức: Chi phí sản xuất = (Tổng chi phí sản xuất) / (Số lượng sản phẩm).
  2. Bài tập về Quản lý Rủi ro Tài chính:
    • Yêu cầu: Xác định và đánh giá các rủi ro tài chính mà doanh nghiệp đang phải đối mặt. Tính toán giá trị hiện tại của các rủi ro này.
    • Lời giải: Sử dụng các phương pháp đánh giá rủi ro như VaR (Value at Risk) và Monte Carlo Simulation.
  3. Bài tập về Chi phí Thực hiện Dự án:
    • Yêu cầu: Tính toán chi phí thực hiện một dự án từ giai đoạn lập kế hoạch đến hoàn thành. So sánh chi phí thực tế và chi phí dự kiến.
    • Lời giải: Xây dựng bảng chi phí dự án, bao gồm chi phí nhân sự, vật tư, và các chi phí khác.
  4. Bài tập về Đánh giá Hiệu suất Tài sản:
    • Yêu cầu: Đánh giá hiệu suất của tài sản cố định trong doanh nghiệp. Tính toán tỷ suất sinh lời và giữa giá trị sử dụng và giá trị hao mòn.
    • Lời giải: Sử dụng các công thức như ROI (Return on Investment) và Depreciation Expense để đánh giá hiệu suất tài sản.
  5. Bài tập về Lập Kế hoạch Ngân sách:
    • Yêu cầu: Lập kế hoạch ngân sách cho một phòng ban hay dự án cụ thể trong doanh nghiệp. Tính toán chi phí dự kiến và so sánh với doanh thu dự kiến.
    • Lời giải: Tạo bảng ngân sách với các khoản thu và chi chi tiết, sau đó tính toán lợi nhuận hoặc thặng dư.

Nhớ kiểm tra và tham khảo giáo trình cụ thể của bạn để đảm bảo rằng các bài tập này phản ánh đúng nội dung và phương pháp học của khóa học kế toán quản trị.

Bài 4: Tổng hợp mẫu bài tập kế toán quản trị có tính toán

Bài tập 1: Tính toán chi phí sản xuất

Công ty ABC sản xuất sản phẩm X và Y. Hãy tính toán chi phí sản xuất của mỗi sản phẩm dựa trên thông tin sau:

  • Chi phí nguyên vật liệu: X – 50.000 đồng, Y – 70.000 đồng
  • Chi phí nhân công trực tiếp: X – 80.000 đồng, Y – 60.000 đồng
  • Chi phí máy móc và thiết bị: X – 30.000 đồng, Y – 40.000 đồng
  • Sản lượng sản phẩm: X – 1.000 đơn vị, Y – 800 đơn vị

Tính toán chi phí sản xuất cho từng sản phẩm và tổng chi phí sản xuất.

Hướng dẫn giải:

  1. Tính toán chi phí sản xuất cho sản phẩm X:
    • Chi phí sản xuất = Chi phí nguyên vật liệu + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí máy móc và thiết bị
    • Chi phí sản xuất X = 50.000 + 80.000 + 30.000 = 160.000 đồng
    • Chi phí sản xuất trung bình cho mỗi đơn vị X = 160.000 / 1.000 = 160 đồng
  2. Tính toán chi phí sản xuất cho sản phẩm Y:
    • Chi phí sản xuất Y = 70.000 + 60.000 + 40.000 = 170.000 đồng
    • Chi phí sản xuất trung bình cho mỗi đơn vị Y = 170.000 / 800 = 212,5 đồng
  3. Tổng chi phí sản xuất:
    • Tổng chi phí sản xuất = Chi phí sản xuất X + Chi phí sản xuất Y = 160.000 + 170.000 = 330.000 đồng

Bài tập 2: Phân tích biểu đồ CVP

Sử dụng biểu đồ Chi phí-Doanh thu-Lợi nhuận (CVP) để phân tích hiệu suất tài chính của Công ty XYZ. Dữ liệu sau đây đã được cung cấp:

  • Doanh thu: 500.000.000 đồng
  • Chi phí biến đổi: 300.000.000 đồng
  • Chi phí cố định: 100.000.000 đồng
  • Sản lượng: 10.000 đơn vị

Vẽ biểu đồ CVP và tính toán điểm hòa vốn (Break-even point) và lợi nhuận tối đa.

Hướng dẫn giải:

  1. Vẽ biểu đồ CVP:
    • Lợi nhuận = Doanh thu – (Chi phí biến đổi + Chi phí cố định)
    • Lợi nhuận = 500.000.000 – (300.000.000 + 100.000.000) = 100.000.000 đồng
  2. Tính toán điểm hòa vốn:
    • Break-even point (điểm hòa vốn) = Chi phí cố định / (Doanh thu – Chi phí biến đổi)
    • Break-even point = 100.000.000 / (500.000.000 – 300.000.000) = 2.5 đơn vị
  3. Tính toán lợi nhuận tối đa:
    • Lợi nhuận tối đa đạt được khi sản lượng bán hàng tăng lên mức tối đa. Trong trường hợp này, là 10.000 đơn vị.

Bài 5: Tổng hợp mẫu bài tập kế toán quản trị có tính toán

Bài tập 1: Tính toán chi phí quản lý

Công ty ABC muốn tính toán chi phí quản lý hàng tháng. Hãy tính toán chi phí quản lý dựa trên thông tin sau:

  • Lương nhân viên quản lý: 50.000.000 đồng
  • Chi phí vật liệu văn phòng: 10.000.000 đồng
  • Chi phí điện, nước: 5.000.000 đồng
  • Số lượng nhân viên: 10 người

Tính toán tổng chi phí quản lý và chi phí quản lý trung bình cho mỗi nhân viên.

Hướng dẫn giải:

  1. Tính toán tổng chi phí quản lý:
    • Tổng chi phí quản lý = Lương nhân viên quản lý + Chi phí vật liệu văn phòng + Chi phí điện, nước
    • Tổng chi phí quản lý = 50.000.000 + 10.000.000 + 5.000.000 = 65.000.000 đồng
  2. Tính toán chi phí quản lý trung bình cho mỗi nhân viên:
    • Chi phí quản lý trung bình = Tổng chi phí quản lý / Số lượng nhân viên
    • Chi phí quản lý trung bình = 65.000.000 / 10 = 6.500.000 đồng/người

Bài tập 2: Tính toán điểm hòa vốn kinh doanh

Một doanh nghiệp mới thành lập muốn tính toán điểm hòa vốn kinh doanh để đảm bảo hoạt động ổn định. Dữ liệu sau đã được cung cấp:

  • Doanh thu dự kiến: 200.000.000 đồng/tháng
  • Chi phí biến đổi: 120.000.000 đồng/tháng
  • Chi phí cố định: 50.000.000 đồng/tháng

Hãy tính toán điểm hòa vốn kinh doanh và giải thích ý nghĩa của nó đối với hoạt động kinh doanh của công ty.

Hướng dẫn giải:

  1. Tính toán điểm hòa vốn kinh doanh:
    • Break-even point = Chi phí cố định / (Doanh thu – Chi phí biến đổi)
    • Break-even point = 50.000.000 / (200.000.000 – 120.000.000) = 0.83 đơn vị
  2. Ý nghĩa của điểm hòa vốn kinh doanh:
    • Điểm hòa vốn là mức sản lượng hoặc doanh thu mà doanh nghiệp cần đạt được để tránh lỗ và duy trì hoạt động ổn định.
    • Trong trường hợp này, công ty cần bán được ít nhất 0.83 đơn vị để không lỗ.

Bài tập 3: Tính chi phí sản xuất tổng cộng Cho biết thông tin sau về một doanh nghiệp sản xuất:

  • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 50,000,000 VND
  • Chi phí nhân công trực tiếp: 80,000,000 VND
  • Chi phí năng suất máy móc: 30,000,000 VND
  • Doanh số bán hàng: 500 sản phẩm
  • Sản lượng sản xuất: 600 sản phẩm

Yêu cầu:

  1. Tính giá thành sản phẩm.
  2. Tính giá bán sản phẩm để đảm bảo lợi nhuận 20%.

Bài tập 4: Quản lý nguồn lực nhân sự Một công ty có 50 nhân viên. Trong quý vừa qua, có 5 nhân viên nghỉ việc và 10 nhân viên mới được tuyển dụng. Trong thời gian đó, công ty đã chi trả tổng cộng 200 triệu VND cho các khoản thưởng và phúc lợi nhân viên.

Yêu cầu:

  1. Tính tỷ lệ nghỉ việc trong công ty.
  2. Tính tỷ lệ tuyển dụng mới.
  3. Tính chi phí trung bình cho mỗi nhân viên trong khoản thưởng và phúc lợi.

Bài tập 5: Phân tích điểm cân bằng tài chính Cho sổ cái tài khoản của công ty ABC vào cuối năm. Hãy tính toán các chỉ số quan trọng sau đây:

  • Tỷ suất nợ phải trả: 0.5
  • Tỷ suất lợi nhuận ròng: 15%
  • Tỷ suất sinh lời tự do: 20%

Yêu cầu:

  1. Phân tích ý nghĩa của mỗi chỉ số.
  2. Đưa ra đánh giá về tình hình tài chính của công ty dựa trên các chỉ số trên.

Bài tập 6: Quản lý chi phí đặc biệt Một dự án đặc biệt đã tiêu tốn ngân sách dự kiến. Hãy tính toán và phân tích chi phí thực tế so với kế hoạch:

  • Ngân sách dự kiến: 1 tỷ VND
  • Chi phí thực tế: 1.2 tỷ VND
  • Lý do chênh lệch giữa dự kiến và thực tế.

Yêu cầu:

  1. Xác định nguyên nhân chênh lệch chi phí.
  2. Đề xuất biện pháp cải thiện quản lý chi phí trong các dự án tương lai.

Qua bài viết trên Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đưa các bài tập này đều đòi hỏi kiến thức về kế toán quản trị và khả năng áp dụng các phương pháp tính toán chi phí và giá bán sản phẩm. Chúng là một phần quan trọng trong quá trình quản lý tài chính và định hướng kinh doanh của một công ty.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929