0764704929

Hướng dẫn cách viết tờ khai thuế thu nhập cá nhân

“Viết tờ khai thuế thu nhập cá nhân không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn là cơ hội để tự đánh giá tài chính cá nhân. Đây là cơ hội để bạn chứng minh trung thực và đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế quốc gia.” Cách điền Tờ khai thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập tiền lương khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế chính xác như thế nào? Hãy cùng Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC tìm hiểu nhé!

Hướng dẫn cách viết tờ khai thuế thu nhập cá nhân
Hướng dẫn cách viết tờ khai thuế thu nhập cá nhân

Cách điền Tờ khai thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập tiền lương khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế chính xác

Theo hướng dẫn của Cơ quan Thuế trên Cổng thông tin điện tử của Cục thuế Hà Nội về cách điền Tờ khai thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập tiền lương khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế như sau:

* Phần thông tin chung:

[01] Kỳ tính thuế: Ghi theo tháng/quý-năm của kỳ thực hiện khai thuế. Trường hợp cá nhân khai thuế theo quý mà không trọn quý thì phải khai đầy đủ thông tin từ tháng… đến tháng … trong quý của kỳ thực hiện khai thuế.

(Theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì cá nhân có thể lựa chọn khai thuế theo kỳ tính thuế là tháng hoặc quý và ổn định hết năm dương lịch tại mỗi cơ quan thuế. Riêng trường hợp cá nhân đã lựa chọn khai thuế theo quý thì có thể điều chỉnh khai thuế theo tháng trong năm nếu cá nhân thay đổi lựa chọn).

[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….).

[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của cá nhân theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân.

[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân hoặc Thông báo mã số thuế cá nhân do cơ quan thuế cấp hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[06] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ số nhà, xã phường nơi cá nhân cư trú.

[07] Quận/huyện: Ghi quận, huyện thuộc tỉnh/thành phố nơi cá nhân cư trú.

[08] Tỉnh/thành phố: Ghi tỉnh/thành phố nơi cá nhân cư trú.

[09] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của cá nhân.

[10] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của cá nhân.

[11] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của cá nhân.

[12] Tên tổ chức trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức trả thu nhập (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế) nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế.

[13] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[14] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[15] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[16] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[17] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp cá nhân uỷ quyền khai thuế cho đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

[18] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của đại lý thuế (nếu có khai chỉ tiêu [17]).

[19] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện) (nếu có khai chỉ tiêu [17]).

* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:

Trường hợp: Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công

[20] Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cá nhân nhận được trong kỳ, bao gồm cả thu nhập thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

[21] Trong đó: Thu nhập chịu thuế được miễn giảm theo Hiệp định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công thuộc diện được miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

[22] Tổng các khoản giảm trừ: Chỉ tiêu [22] = [23] + [24] + [25] + [26] + [27] [23] Cho bản thân: Là khoản giảm trừ cho bản thân theo quy định của kỳ tính thuế.

(Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ khai thuế tại nhiều cơ quan thuế khác nhau trong một kỳ tính thuế, cá nhân lựa chọn tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một nơi).

[24] Cho người phụ thuộc: Là khoản giảm trừ cho người phụ thuộc theo quy định của kỳ tính thuế.

[25] Cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Theo số thực tế đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học trong kỳ tính thuế.

[26] Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: Là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc theo quy định trong kỳ tính thuế.

[27] Khoản đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: Là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá một (01) triệu đồng/tháng trong kỳ tính thuế.

[28] Tổng thu nhập tính thuế: Chỉ tiêu [28] = [20]-[21]-[22] [29] Tổng sô thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong kỳ: Chỉ tiêu [29] = [28] x Thuế suất theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần.

Trường hợp: Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công:

[30] Tổng thu nhập tính thuế: là tổng các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được trong kỳ.

[31] Mức thuế suất: 20%.

[32] Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp: Chỉ tiêu [32] = [30] x Thuế suất 20%.

Mẫu Tờ khai thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập tiền lương khai thuế trực tiếp với Cơ quan thuế là mẫu số mấy?

Mẫu tờ khai thuế TNCN (Thuế thu nhập cá nhân) đối với cá nhân có thu nhập tiền lương và khai thuế trực tiếp với Cơ quan thuế thường là mẫu số 02-TNCN. Tuy nhiên, quy định về mẫu số có thể thay đổi theo từng giai đoạn và theo các quy định của cơ quan thuế. Do đó, để có thông tin chính xác và cập nhật nhất, bạn nên tham khảo trực tiếp tại trang web của Cục Thuế Việt Nam hoặc liên hệ với cơ quan thuế địa phương.

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN đối với trường hợp cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN (Thuế thu nhập cá nhân) cho trường hợp cá nhân quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế thường là vào cuối năm dựa trên năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Tuy nhiên, cụ thể thời hạn có thể được điều chỉnh bởi Cơ quan Thuế theo các quy định cụ thể tại thời điểm đó.

Trong phạm vi của thông tin cuối cùng tôi có, thì trước đây thời hạn nộp tờ khai và quyết toán thuế TNCN thường là vào ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo. Tuy nhiên, để đảm bảo rằng bạn có thông tin chính xác và cập nhật, bạn nên kiểm tra thông báo từ cơ quan thuế Việt Nam hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế địa phương để biết thêm chi tiết và thay đổi mới nhất về thời hạn nộp thuế.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929