Thuế tài sản gắn liền với đất là một khoản thu của nhà nước đối với người sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất. Vậy tính thuế tài sản gắn liền với đất như thế nào ? Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này
1. Tài sản gắn liền với đất là gì ?
Tài sản gắn liền với đất là bất động sản, bao gồm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất và tài sản khác gắn liền với đất đai.
Theo quy định tại Điều 107 Bộ luật dân sự năm 2015, tài sản gắn liền với đất bao gồm:
- Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả nhà ở và công trình xây dựng khác như nhà xưởng, kho tàng, công trình đường bộ, cầu, cống, sân, vườn, ao, ruộng, bãi, rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, biển, hồ nước, ao nước, đầm phá, nguồn nước, khoáng sản, tài nguyên thiên nhiên khác gắn liền với đất.
- Cây lâu năm.
- Rừng sản xuất là rừng trồng.
- Tài sản gắn liền với đất có thể thuộc sở hữu của một chủ thể hoặc nhiều chủ thể.
Ví dụ:
- Một ngôi nhà được xây dựng trên một mảnh đất thì ngôi nhà đó là tài sản gắn liền với đất.
- Một cây ăn quả được trồng trên một mảnh đất thì cây ăn quả đó là tài sản gắn liền với đất.
- Một rừng thông được trồng trên một mảnh đất thì rừng thông đó là tài sản gắn liền với đất.
- Tài sản gắn liền với đất có thể được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 108 Bộ luật dân sự năm 2015.
Ví dụ:
- Một ngôi nhà được xây dựng trên một mảnh đất mà người xây dựng ngôi nhà đó có quyền sử dụng đất hợp pháp thì ngôi nhà đó có thể được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu.
- Một cây ăn quả được trồng trên một mảnh đất mà người trồng cây ăn quả đó có quyền sử dụng đất hợp pháp thì cây ăn quả đó có thể được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu.
- Một rừng thông được trồng trên một mảnh đất mà người trồng rừng thông đó có quyền sử dụng đất hợp pháp thì rừng thông đó có thể được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu.
2. Những quy định khi tính thuế tài sản gắn liền với đất
Thuế tài sản gắn liền với đất là loại thuế gián thu, được thu hàng năm đối với tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công trình xây dựng khác…) do Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng.
Đối tượng nộp thuế
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tài sản gắn liền với đất do Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng.
Tài sản chịu thuế
Tài sản chịu thuế tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng khác gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, kho bãi, khách sạn, nhà hàng, các công trình xây dựng khác) do Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng.
Mức thuế
Mức thuế tài sản gắn liền với đất được quy định như sau:
Đối với nhà ở, công trình xây dựng khác của hộ gia đình, cá nhân:
- Nhà ở dưới 50 m2: 0,03%
- Nhà ở từ 50 m2 đến 100 m2: 0,04%
- Nhà ở từ 100 m2 trở lên: 0,06%
Đối với nhà ở, công trình xây dựng khác của tổ chức:
- Nhà ở dưới 50 m2: 0,06%
- Nhà ở từ 50 m2 đến 100 m2: 0,08%
- Nhà ở từ 100 m2 trở lên: 0,1%
Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế tài sản gắn liền với đất bao gồm:
- Tờ khai thuế tài sản gắn liền với đất theo mẫu quy định của Bộ Tài chính.
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ khác chứng minh về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Các trường hợp miễn, giảm thuế
Theo quy định của pháp luật, thuế tài sản gắn liền với đất được miễn, giảm trong các trường hợp sau:
Miễn thuế đối với nhà ở của hộ gia đình, cá nhân có một trong các điều kiện sau:
- Sử dụng nhà ở duy nhất để ở.
- Có mức thu nhập bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức quy định của pháp luật.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật.
Giảm 50% mức thuế đối với nhà ở của hộ gia đình, cá nhân có một trong các điều kiện sau:
- Sử dụng nhà ở có nguồn gốc là đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất có mặt nước được chuyển mục đích sử dụng sang đất ở.
- Sử dụng nhà ở có diện tích dưới 50 m2.
- Hộ gia đình, cá nhân có mức thu nhập bình quân đầu người trong hộ gia đình cao hơn mức quy định của pháp luật nhưng không quá 3 lần mức quy định.
Trách nhiệm của các cơ quan
Cơ quan thuế có trách nhiệm:
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về thuế tài sản gắn liền với đất.
- Xác định số thuế phải nộp, ban hành thông báo nộp thuế và thu thuế tài sản gắn liền với đất.
Người nộp thuế có trách nhiệm:
- Khai thuế đúng, đầy đủ, kịp thời theo quy định của pháp luật.
- Nộp thuế đầy đủ, đúng hạn theo
3. Hướng dẫn cách tính thuế tài sản gắn liền với đất
Thuế tài sản gắn liền với đất được tính theo công thức sau:
Thuế tài sản gắn liền với đất = Giá tính thuế x Mức thuế suất
Ví dụ: Một căn nhà có giá tính thuế là 5 tỷ đồng, thuộc diện chịu thuế với mức thuế suất là 0,05%. Thì số tiền thuế tài sản gắn liền với đất phải nộp là:
5 tỷ đồng x 0,05% = 25 triệu đồng
4. Thời hạn nộp thuế tài sản gắn liền với đất
Thời hạn nộp thuế tài sản gắn liền với đất được quy định tại Điều 30 Thông tư 76/2014/TT-BTC như sau:
Trường hợp người nộp thuế lựa chọn nộp thuế một lần trong năm thì thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo năm tính thuế.
Trường hợp người nộp thuế lựa chọn nộp thuế hai lần trong năm thì thời hạn nộp thuế như sau:
- Kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5 của năm tính thuế.
- Kỳ thứ hai nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 10 của năm tính thuế.
Như vậy, thời hạn nộp thuế tài sản gắn liền với đất cụ thể như sau:
Đối với trường hợp nộp thuế một lần trong năm, thời hạn nộp thuế là ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo năm tính thuế. Ví dụ, năm 2023 là năm tính thuế, thời hạn nộp thuế tài sản gắn liền với đất là ngày 31 tháng 3 năm 2024.
Đối với trường hợp nộp thuế hai lần trong năm, thời hạn nộp thuế như sau:
- Kỳ thứ nhất: ngày 31 tháng 5 của năm tính thuế. Ví dụ, năm 2023 là năm tính thuế, thời hạn nộp thuế tài sản gắn liền với đất kỳ thứ nhất là ngày 31 tháng 5 năm 2023.
- Kỳ thứ hai: ngày 31 tháng 10 của năm tính thuế. Ví dụ, năm 2023 là năm tính thuế, thời hạn nộp thuế tài sản gắn liền với đất kỳ thứ hai là ngày 31 tháng 10 năm 2023.
- Người nộp thuế tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm nộp thuế đúng thời hạn quy định. Trường hợp chậm nộp thuế thì phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật
Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn cách tính thuế tài sản gắn liền với đất theo quy định. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.