Hướng dẫn tài khoản 515 theo thông tư 107

Kế toán các khoản doanh thu của hoạt động tài chính tại các đơn vị hành chính sự nghiệp là một trong những nội dung quan trọng, thu hút được sự quan tâm của các đối tượng liên quan thời gian qua. Bài viết này trình bày những vấn đề quan trọng liên quan đến kế toán các khoản doanh thu tài chính tại các đơn vị hành chính sự nghiệp và những điểm cần lưu ý trong quá trình hạch toán kế toán.

I. Thay đổi quy định về kế toán hành chính sự nghiệp

Trong bối cảnh môi trường kinh doanh và quản lý ngày càng phức tạp, việc điều chỉnh quy định về kế toán hành chính sự nghiệp là một bước quan trọng nhằm đảm bảo tính minh bạch, chính xác và hiệu quả trong quản lý tài chính doanh nghiệp. Dưới đây là một số điểm cần xem xét và thay đổi trong lĩnh vực này:

  1. Phương pháp kế toán tiền lương và phúc lợi nhân sự:
    • Xác định lại cách tính toán và ghi nhận các khoản tiền lương, phúc lợi nhân sự nhằm đảm bảo sự minh bạch và công bằng trong việc trả lương cho nhân viên.
    • Đưa ra quy định cụ thể về việc kế toán các khoản thuế liên quan đến thu nhập cá nhân và các khoản đóng góp khác từ phía doanh nghiệp.
  2. Quản lý tài sản cố định:
    • Thay đổi quy trình đánh giá và ghi nhận tài sản cố định để phản ánh đúng giá trị thực tế và tránh rủi ro liên quan đến giá trị tài sản.
    • Xác định rõ quy tắc và tiêu chí đánh giá giảm giá trị tài sản cố định để đảm bảo tính công bằng và minh bạch.
  3. Kế toán chi phí và quản lý nguồn lực:
    • Cập nhật phương pháp kế toán chi phí để tăng cường kiểm soát và theo dõi hiệu quả sử dụng nguồn lực.
    • Xem xét lại cách ghi nhận và phân bổ chi phí để đảm bảo tính chính xác và khách quan.
  4. Báo cáo tài chính và thông tin quản lý:
    • Đề xuất các chỉ số và báo cáo tài chính mới để cung cấp thông tin chi tiết và đầy đủ về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
    • Thiết lập quy trình kiểm tra và đánh giá định kỳ để đảm bảo tính chính xác và tin cậy của báo cáo.
  5. Tuân thủ các quy định pháp luật mới:
    • Liên tục cập nhật với các thay đổi trong pháp luật liên quan đến kế toán và tài chính để đảm bảo tuân thủ và tránh rủi ro pháp lý.

Những thay đổi này không chỉ giúp nâng cao chất lượng thông tin kế toán mà còn hỗ trợ doanh nghiệp trong việc ra quyết định chiến lược và quản lý hiệu quả nguồn lực. Quan trọng nhất là việc thúc đẩy sự minh bạch và trung thực, tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

II. Kế toán các khoản doanh thu tài chính

1. Lãi tiền gửi ngân hàng

Các khoản thu phản ánh vào TK 515 bao gồm lãi tiền gửi ngân hàng (trừ lãi tiền gửi ngân hàng của các nguồn thu mà theo quy định được bổ sung vào các quỹ đặc thù hoặc Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp). Đối với lãi tiền gửi ngân hàng, không được hạch toán kế toán đối với lãi tiền gửi ngân hàng của các nguồn thu mà theo quy định được bổ sung vào các quỹ đặc thù hoặc Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp.

2. Lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu; chiết khấu thanh toán

Hạch toán đối với cổ tức, lợi nhuận được chia như sau:

  • Khi nhận thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, ghi: Nợ TK 138 – Phải thu khác (1382) và Có TK 515 – Doanh thu tài chính.
  • Khi nhận được cổ tức, lợi nhuận, ghi: Nợ các TK 111, 112 và Có TK 138 – Phải thu khác (1382).

3. Khoản vốn góp

Đối với các khoản vốn góp, khi kết thúc hợp đồng góp vốn và đơn vị nhận lại vốn góp, nếu có lãi, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213 và Có TK 138 – Phải thu khác (1382). Trong trường hợp không có lãi, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213 và Có TK 338 – Lợi nhuận sau thuế hoạt động kinh doanh.

III. Điểm cần lưu ý

Khi thực hiện kế toán các khoản doanh thu tài chính tại các đơn vị hành chính sự nghiệp, cần chú ý một số điểm quan trọng:

  1. Xác định chính xác các khoản doanh thu thuộc loại tài chính để đảm bảo rằng chúng được ghi nhận đúng theo quy định của Thông tư số 107/2017/TT-BTC.
  2. Tính toán, hạch toán các khoản lãi, cổ tức, lợi nhuận một cách cẩn thận, đặc biệt là khi nhận được thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận từ hoạt động đầu tư.
  3. Theo dõi thời gian và các quy định về hạch toán, báo cáo và quản lý các khoản doanh thu tài chính, đảm bảo tuân thủ đúng quy trình và thời hạn quy định.
  4. Bảo đảm rằng việc kế toán và quản lý các khoản doanh thu tài chính được thực hiện một cách minh bạch, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.

IV. Nguyên tắc kế toán

1. Tài khoản TK 515 – Doanh thu tài chính

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu của hoạt động tài chính như lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, lợi nhuận được chia, và các khoản thu tài chính khác phát sinh tại đơn vị hành chính sự nghiệp. Các khoản thu phản ánh vào tài khoản này bao gồm:

  • Lãi tiền gửi ngân hàng (trừ lãi tiền gửi ngân hàng của các nguồn thu mà theo quy định được bổ sung vào các quỹ đặc thù hoặc Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp).
  • Lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu; chiết khấu thanh toán; cổ tức lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; lãi chuyển nhượng vốn; thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán; lãi chênh lệch tỷ giá, lãi bán ngoại tệ, lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản góp vốn liên doanh; cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu tài chính khác.

2. Kế toán phải mở sổ chi tiết

Để theo dõi các khoản thu của từng loại theo từng hoạt động, kế toán phải mở sổ chi tiết. Lưu ý rằng TK 515 không có số dư cuối kỳ.

V. Phương pháp hạch toán kế toán

1. Đối với cổ tức, lợi nhuận được chia

Khi nhận được thông báo về quyền nhận được cổ tức, lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, ghi:

Nợ TK 138- Phải thu khác (1382) Có TK 515 – Doanh thu tài chính.

Khi nhận được cổ tức, lợi nhuận, ghi:

Nợ các TK 111, 112 Có TK 138- Phải thu khác (1382).

2. Đối với các khoản vốn góp

Khi kết thúc hợp đồng góp vốn, đơn vị nhận lại vốn góp, nếu có lãi, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213,… Có TK 121- Đầu tư tài chính Có TK 515- Doanh thu tài chính (số chênh lệch giữa giá trị vốn góp được thu hồi lớn hơn giá trị vốn góp ban đầu).

3. Đối với các khoản vốn góp khi nhượng lại

Khi đơn vị nhượng lại vốn góp cho các bên khác, nếu có lãi, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213… Có TK 121- Đầu tư tài chính Có TK 515- Doanh thu tài chính (số chênh lệch giữa giá gốc khoản vốn góp nhỏ hơn giá nhượng lại).

4. Khi phát sinh khoản chiết khấu thanh toán

Khi phát sinh khoản chiết khấu thanh toán do đơn vị thanh toán tiền mua vật tư, hàng hóa trước thời hạn hợp đồng được nhà cung cấp chấp thuận, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 331 Có TK 515- Doanh thu tài chính.

5. Đối với các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ

a) Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ

  • Khi thu hồi các khoản phải thu, ghi:

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực tế) Nợ TK 615- Chi phí tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế) Có TK 131- Phải thu khách hàng (theo tỷ giá đã ghi trên sổ) Có TK 515- Doanh thu tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế).

b) Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ

  • Khi thanh toán các khoản phải trả, ghi:

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực tế) Nợ TK 515- Doanh thu tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế) Có TK 337- Chi phí tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế).

VI. Báo cáo tài chính

Khi lập Báo cáo tài chính, doanh thu tài chính phải được phân tích rõ trong phần lãi lỗ hoạt động kinh doanh hoặc lãi lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh.

BÁO CÁO TÀI CHÍNH TÀI KHOẢN 515 THEO THÔNG TƯ 107

Ngày: [Ngày tháng năm]

I. THÔNG TIN CHUNG:

  1. Tên doanh nghiệp: [Tên công ty]
  2. Địa chỉ trụ sở chính: [Địa chỉ]
  3. Mã số thuế: [Mã số thuế]
  4. Loại hình doanh nghiệp: [Công ty cổ phần/công ty TNHH/…]

II. TÀI KHOẢN 515 – TIỀN GỬI NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG:

STT Tên ngân hàng Số tài khoản Số tiền (VND) Số tiền (USD)
1 [Tên NH 1] [Số TK 1] [Số tiền 1] [Số tiền 1]
2 [Tên NH 2] [Số TK 2] [Số tiền 2] [Số tiền 2]

III. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG TIỀN GỬI:

[Điền mô tả chi tiết về mục đích sử dụng tiền gửi ngắn hạn tại các ngân hàng được liệt kê ở mục II.]

IV. CHI TIẾT CỤ THỂ VỀ CÁC GIAO DỊCH:

[Liệt kê các giao dịch quan trọng trong kỳ báo cáo liên quan đến tài khoản 515, bao gồm các khoản gửi tiền mới, rút tiền, lãi suất, phí, và các sự kiện khác có ảnh hưởng đến số dư tài khoản.]

V. KIỂM SOÁT NỘI BỘ:

[Mô tả về các biện pháp kiểm soát nội bộ đối với quản lý và sử dụng tiền gửi ngắn hạn theo tài khoản 515.]

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ:

[Đưa ra nhận xét và đánh giá về tình hình tài khoản 515, bao gồm các yếu tố tích cực và những vấn đề cần chú ý.]

VII. KÝ TÊN NGƯỜI LẬP BÁO CÁO:

[Nhận xét và ký tên người lập báo cáo.]

Lưu ý: Báo cáo tài chính tài khoản 515 cần phản ánh chính xác và đầy đủ thông tin về tình hình tiền gửi ngắn hạn tại ngân hàng theo quy định của Thông tư 107. Báo cáo này sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện về tình hình tài chính và quản lý tiền gửi ngắn hạn.

VII. Kết luận

Kế toán các khoản doanh thu tài chính tại các đơn vị hành chính sự nghiệp đòi hỏi sự chú tâm và tuân thủ các quy định quy định của Thông tư số 107/2017/TT-BTC. Việc thực hiện kế toán đúng quy trình, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự minh bạch và trung thực trong quản lý tài chính của đơn vị hành chính sự nghiệp.

Trên đây là thông tin từ Kế toán Kiểm toán Thuế ACC cung cấp đến bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ về kế toán, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và đáng tin cậy.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0922.869.000