Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công cụ quan trọng giúp cho kế toán xác định chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1. sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh là gì?
Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh là một hệ thống các tài khoản kế toán được sử dụng để phản ánh quá trình xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Sơ đồ này bao gồm các tài khoản kế toán sau:
- Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản này dùng để tập hợp doanh thu và chi phí xác định lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ.
- Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ.
- Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ.
- Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp của doanh nghiệp trong kỳ.
Ngoài ra, còn có một số tài khoản kế toán khác có liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh như:
- Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp trong kỳ.
- Tài khoản 822 – Chi phí khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí khác của doanh nghiệp trong kỳ không thuộc các tài khoản 632, 641, 642.
- Tài khoản 823 – Thu nhập khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp trong kỳ không thuộc các tài khoản 511, 711.
Việc xác định kết quả kinh doanh theo sơ đồ kế toán này được thực hiện theo các bước sau:
1.Tập hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào tài khoản 511.
2.Tập hợp giá vốn hàng bán vào tài khoản 632.
3.Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ giá vốn hàng bán để xác định lợi nhuận gộp.
4.Tập hợp chi phí bán hàng vào tài khoản 641.
5.Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 642.
6.Kết chuyển lợi nhuận gộp trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định lợi nhuận trước thuế.
7.Tập hợp chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào tài khoản 821.
8.Kết chuyển lợi nhuận trước thuế trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp để xác định lợi nhuận sau thuế.
Kết quả kinh doanh sau thuế được sử dụng để tính toán các chỉ tiêu tài chính quan trọng khác của doanh nghiệp như:
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS)
- Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu (GROSS MARGIN)
2. Cách vẽ sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh là sơ đồ phản ánh quá trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Sơ đồ này giúp doanh nghiệp nắm bắt được tình hình hoạt động kinh doanh, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả.
Cách vẽ sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Để vẽ sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh, cần thực hiện theo các bước sau:
1.Xác định các tài khoản kế toán liên quan đến xác định kết quả kinh doanh.
Các tài khoản kế toán liên quan đến xác định kết quả kinh doanh bao gồm:
- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
- Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- Tài khoản 623 – Chi phí sản xuất chung
- Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
- Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
- Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.Xác định mối quan hệ giữa các tài khoản kế toán.
Mối quan hệ giữa các tài khoản kế toán liên quan đến xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ sau:
| 511 | Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
|—|—|—|
| 621 | Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
| 622 | Chi phí nhân công trực tiếp |
| 623 | Chi phí sản xuất chung |
|—|—|—|
| 632 | Giá vốn hàng bán |
|—|—|—|
| 911 | Xác định kết quả kinh doanh |
|—|—|—|
| 641 | Chi phí bán hàng |
| 642 | Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|—|—|—|
| 821 | Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp |
Trong sơ đồ này, các mũi tên chỉ hướng từ tài khoản có số dư cuối kỳ sang tài khoản có số dư đầu kỳ của kỳ kế toán sau.
3.Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh được xác định bằng cách lấy doanh thu trừ đi giá vốn hàng bán và các chi phí khác.
Kết quả kinh doanh = Doanh thu – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp – Chi phí khác
Ví dụ
Giả sử doanh nghiệp A có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ là 100 triệu đồng, giá vốn hàng bán là 60 triệu đồng, chi phí bán hàng là 10 triệu đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp là 20 triệu đồng. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được tính theo thuế suất 20%.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp A được xác định như sau:
Kết quả kinh doanh = 100 – 60 – 10 – 20 = 10 triệu đồng
Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp A được xác định như sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp = 10 * 20/100 = 2 triệu đồng
Doanh nghiệp A có lãi sau thuế là 8 triệu đồng (10 – 2 – 20).
3. Cách đọc sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công cụ quan trọng giúp kế toán viên xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Sơ đồ này thể hiện mối quan hệ giữa các tài khoản kế toán liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh, bao gồm:
- Tài khoản doanh thu: Phản ánh tổng giá trị của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã bán ra trong kỳ kế toán.
- Tài khoản chi phí: Phản ánh tổng giá trị của các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ.
- Tài khoản lãi, lỗ: Phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán, được xác định bằng cách so sánh giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.
Để đọc được sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh, cần nắm được các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc “Tăng Có – Giảm Nợ”: Tài khoản doanh thu có thể có số dư Có hoặc số dư Nợ, nhưng thường có số dư Có. Tài khoản chi phí có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có, nhưng thường có số dư Nợ.
- Nguyên tắc “Cộng trừ trong hạch toán”: Khi tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lãi, khi tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lỗ.
Dựa trên các nguyên tắc trên, có thể đọc sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh như sau:
Tài khoản doanh thu:
- Số dư Có cuối kỳ phản ánh doanh thu thuần của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
Tài khoản chi phí:
- Số dư Nợ cuối kỳ phản ánh tổng chi phí của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
Tài khoản lãi, lỗ:
- Số dư Có cuối kỳ phản ánh lãi của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
- Số dư Nợ cuối kỳ phản ánh lỗ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
Ví dụ, nếu sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp có dạng như sau:
Tài khoản | Nợ | Có
——- | ——– | ——–
Doanh thu | 100.000.000 |
Chi phí | 80.000.000 |
Lãi, lỗ | 20.000.000 |
Thì doanh nghiệp này có doanh thu thuần trong kỳ kế toán là 100.000.000 đồng, tổng chi phí trong kỳ kế toán là 80.000.000 đồng, và lãi trong kỳ kế toán là 20.000.000 đồng.
Ngoài ra, kế toán viên cũng cần lưu ý một số vấn đề sau khi đọc sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh có thể được trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng vẫn phải đảm bảo thể hiện được mối quan hệ giữa các tài khoản kế toán liên quan.
- Khi đọc sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh, cần lưu ý đến số dư của các tài khoản kế toán. Số dư Có của tài khoản doanh thu phản ánh doanh thu thuần của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Số dư Nợ của tài khoản chi phí phản ánh tổng chi phí của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Số dư Có của tài khoản lãi, lỗ phản ánh lãi của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Số dư Nợ của tài khoản lãi, lỗ phản ánh lỗ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán
Trên đây là một số thông tin về sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn