0764704929

Hướng dẫn nộp thuế trước bạ nhà đất chi tiết

Trước bạ nhà đất là một loại thuế, phí mà người sử dụng đất phải nộp khi thực hiện hoạt động mua bán, chuyển nhượng, thừa kế liên quan đến nhà đất nhằm được cấp sổ đỏ chứng minh quyền sử dụng. Vậy cách thức nộp thuế trước bạ nhà đất như thế nào ? Hãy để ACC giải đáp thắc mắc phía dưới 

1. Lệ phí trước bạ là gì?

Hướng dẫn nộp thuế trước bạ nhà đất chi tiết
Hướng dẫn nộp thuế trước bạ nhà đất chi tiết

Lệ phí trước bạ là một khoản tiền mà người nộp lệ phí phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ.

Lệ phí trước bạ được quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ

Theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, đối tượng chịu lệ phí trước bạ bao gồm:

  • Nhà, đất.
  • Xe ô tô, xe máy.
  • Tàu thủy, thuyền, sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, bè, mảng, nhà nổi.
  • Vàng, bạc, đá quý, đồ mỹ nghệ, đồ cổ.
  • Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, dụng cụ, thiết bị phụ trợ phục vụ cho sản xuất, kinh doanh.
  • Vườn, ao, đất nông nghiệp khác.
  • Cây lâu năm (trừ cây rừng trồng).

Quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất ở, quyền sử dụng đất nông nghiệp, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở (gọi chung là tài sản gắn liền với đất).

Tài sản khác theo quy định của pháp luật.

Mức thu lệ phí trước bạ

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ đối với từng loại tài sản được quy định như sau:

Nhà, đất:

  • Nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng, kho tàng, các loại nhà khác theo quy định của pháp luật về nhà ở, đất ở: 0,5%.
  • Nhà, đất dùng cho mục đích kinh doanh: 2%.
  • Nhà, đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, kể cả trường hợp đã nộp tiền sử dụng đất một lần theo quy định của pháp luật: 5%.
  • Nhà, đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, được miễn tiền sử dụng đất: 0%.

Xe ô tô, xe máy:

  • Xe ô tô, xe máy sản xuất, lắp ráp trong nước:
  • Đối với xe ô tô, xe máy có giá trị tính lệ phí trước bạ từ 1.500.000.000 đồng trở xuống: 1%.
  • Đối với xe ô tô, xe máy có giá trị tính lệ phí trước bạ từ 1.500.000.000 đồng trở lên: 2%.

Xe ô tô, xe máy nhập khẩu:

  • Đối với xe ô tô, xe máy có giá trị tính lệ phí trước bạ từ 2.000.000.000 đồng trở xuống: 10%.
  • Đối với xe ô tô, xe máy có giá trị tính lệ phí trước bạ từ 2.000.000.000 đồng trở lên: 15%.

Tàu thủy, thuyền, sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, bè, mảng, nhà nổi:

  • Tàu thủy, thuyền, sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, bè, mảng, nhà nổi có tổng giá trị mua bán dưới 100 triệu đồng: 1%.
  • Tàu thủy, thuyền, sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, bè, mảng, nhà nổi có tổng giá trị mua bán từ 100 triệu đồng trở lên: 0,5%.

Vàng, bạc, đá quý, đồ mỹ nghệ, đồ cổ:

  • Vàng, bạc, đá quý, đồ mỹ nghệ, đồ cổ có giá trị tính lệ phí trước bạ từ 500 triệu đồng trở xuống: 0,5%.
  • Vàng, bạc, đá quý, đồ mỹ nghệ, đồ cổ có giá trị tính lệ phí trước bạ từ 500 triệu đồng trở lên: 1%.

2. Các loại thuế trước bạ nhà đất

Theo quy định của Luật Thuế trước bạ năm 2010, có 02 loại thuế trước bạ nhà đất, bao gồm:

  • Thuế trước bạ nhà, đất
  • Thuế trước bạ nhà, xe
  • Thuế trước bạ nhà, đất

Thuế trước bạ nhà, đất là khoản tiền mà người có tài sản nhà, đất phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, đất.

Đối tượng chịu thuế

Người có tài sản nhà, đất phải nộp thuế trước bạ nhà, đất gồm:

Người nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, đất theo các hình thức chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, nhận góp vốn, thế chấp, cho thuê, cho thuê mua nhà, đất.

Người nhận tài sản nhà, đất theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Mức thu thuế

Mức thu thuế trước bạ nhà, đất được xác định theo công thức sau:

Mức thu = 0,5% x Giá tính thuế

Trong đó:

Giá tính thuế là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai.

Cách tính thuế

Tiền thuế trước bạ nhà, đất được tính theo công thức sau:

Tiền thuế = Mức thu x Diện tích x Giá tính thuế

Trong đó:

Diện tích là diện tích nhà, đất tính theo m2.

Lưu ý:

Trường hợp giá mua nhà, đất thấp hơn giá tính thuế thì giá tính thuế được xác định theo giá mua nhà, đất.

Trường hợp nhà, đất được miễn, giảm thuế thì mức thu thuế được xác định theo quy định của pháp luật.

Thuế trước bạ nhà, xe

Thuế trước bạ nhà, xe là khoản tiền mà người có tài sản nhà, xe phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, xe.

Đối tượng chịu thuế

Người có tài sản nhà, xe phải nộp thuế trước bạ nhà, xe gồm:

Người nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, xe theo các hình thức chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, nhận góp vốn, thế chấp, cho thuê, cho thuê mua nhà, xe.

Người nhận tài sản nhà, xe theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Mức thu thuế

Mức thu thuế trước bạ nhà, xe được quy định tại Điều 3 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ.

Cách tính thuế

Tiền thuế trước bạ nhà, xe được tính theo công thức sau:

Tiền thuế = Mức thu x Giá tính thuế

Trong đó:

Mức thu được quy định tại Điều 3 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ.

Giá tính thuế được xác định theo giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

Lưu ý:

  • Trường hợp giá mua nhà, xe thấp hơn giá tính thuế thì giá tính thuế được xác định theo giá mua nhà, xe.
  • Trường hợp nhà, xe được miễn, giảm thuế thì mức thu thuế được xác định theo quy định của pháp luật.

3. Nộp thuế trước bạ ở đâu ?

Theo quy định của pháp luật, người nộp thuế trước bạ nộp hồ sơ khai thuế trước bạ tại cơ quan thuế nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.

Đối với ô tô, xe máy, người nộp thuế trước bạ nộp hồ sơ khai thuế trước bạ tại Chi cục Thuế nơi đăng ký thường trú, tạm trú của chủ sở hữu ô tô, xe máy.

Đối với nhà, đất, người nộp thuế trước bạ nộp hồ sơ khai thuế trước bạ tại Chi cục Thuế nơi có tài sản.

Đối với các tài sản khác, người nộp thuế trước bạ nộp hồ sơ khai thuế trước bạ tại Chi cục Thuế nơi có tài sản.

Người nộp thuế có thể nộp hồ sơ khai thuế trước bạ trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp qua đường bưu điện.

Hồ sơ khai thuế trước bạ gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu 01-01/LPTB).
  • Bản sao hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế tài sản (nếu có).
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản (nếu có).
  • Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm lệ phí trước bạ (nếu có).

Cơ quan thuế có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ khai thuế trước bạ và giải quyết hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ khai thuế trước bạ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo cho người nộp thuế bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Người nộp thuế có trách nhiệm bổ sung hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan thuế.

Trường hợp người nộp thuế không bổ sung hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì cơ quan thuế không giải quyết hồ sơ khai thuế trước bạ.

4. Cách tính thuế trước bạ nhà đất 

Cách tính thuế trước bạ nhà đất được quy định tại Điều 7 Nghị định 126/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Quản lý thuế.

Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế trước bạ nhà đất là giá tính lệ phí trước bạ. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất được xác định như sau:

  • Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định tại Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về khung giá đất.
  • Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định tại Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về khung giá đất.

Mức thuế

  • Mức thuế trước bạ nhà đất được quy định như sau:
  • Mức thu đối với nhà, đất thuộc khu vực đô thị là 0,5%.
  • Mức thu đối với nhà, đất thuộc khu vực nông thôn là 0,03%.

Thời hạn nộp thuế

Thời hạn nộp thuế trước bạ nhà đất là 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng mua bán, tặng cho, thừa kế nhà, đất.

Hồ sơ nộp thuế

Hồ sơ nộp thuế trước bạ nhà đất bao gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ.
  • Hợp đồng mua bán, tặng cho, thừa kế nhà, đất (bản sao).
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản sao).

Thủ tục nộp thuế

Hồ sơ nộp thuế trước bạ nhà đất được nộp tại Chi cục Thuế nơi có nhà, đất.

Lưu ý

  • Trường hợp người mua nhà, đất thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ thì không phải nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ.
  • Trường hợp người mua nhà, đất thuộc diện được giảm lệ phí trước bạ thì phải nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ, trong đó ghi rõ mức thuế được giảm.

Ví dụ

Một hộ gia đình mua một căn nhà tại thành phố Hồ Chí Minh có diện tích 100 m2, giá mua nhà là 1 tỷ đồng.

Thuế trước bạ nhà đất phải nộp của hộ gia đình này là:

Thuế = 0,5% x 1 tỷ đồng = 50 triệu đồng

Cách tính thuế trước bạ nhà đất được xác định theo công thức sau:

Thuế = Mức thuế x Giá tính lệ phí trước bạ

Trong đó:

  • Mức thuế: 0,5% đối với nhà, đất thuộc khu vực đô thị; 0,03% đối với nhà, đất thuộc khu vực nông thôn.
  • Giá tính lệ phí trước bạ: Giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định tại Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về khung giá đất.

5. Thời hạn nộp thuế trước bạ nhà đất là bao lâu ? 

Theo quy định tại Điểm B Khoản 4 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, thời hạn nộp thuế trước bạ nhà đất là không quá 30 ngày kể từ ngày người sử dụng nhà, đất nhận được thông báo nộp lệ phí từ Cơ quan Thuế.

Trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ thì thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ tài chính.

Như vậy, thời hạn nộp thuế trước bạ nhà đất là 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nộp lệ phí. Trường hợp được ghi nợ lệ phí trước bạ thì thời hạn nộp lệ phí là 3 tháng kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ tài chính.

Ví dụ: Ông A mua một căn nhà vào ngày 1 tháng 1 năm 2024. Ngày 10 tháng 1 năm 2024, ông A nhận được thông báo nộp lệ phí trước bạ.

Trong trường hợp ông A không được ghi nợ lệ phí trước bạ thì thời hạn nộp lệ phí là ngày 31 tháng 1 năm 2024.

Trong trường hợp ông A được ghi nợ lệ phí trước bạ thì thời hạn nộp lệ phí là ngày 30 tháng 4 năm 2024.

Lưu ý:

  • Thời hạn nộp thuế trước bạ là thời hạn bắt buộc đối với người nộp thuế. Nếu quá hạn nộp thuế trước bạ, người nộp thuế sẽ bị phạt tiền nộp chậm theo quy định của pháp luật.
  • Thời hạn nộp thuế trước bạ được tính theo ngày làm việc, không tính ngày nghỉ, ngày lễ.

Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn thực hiện cách nộp thuế trước bạ nhà đất chi tiết . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929