Hóa đơn bán vàng là một loại hóa đơn được sử dụng để ghi nhận việc bán vàng, bạc, đá quý. Hóa đơn bán vàng phải được lập theo đúng quy định của pháp luật về hóa đơn, chứng từ. Vậy Mua vàng có xuất hóa đơn không ? Xuất hóa đơn bán vàng như thế nào ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Mua vàng có xuất hóa đơn không ?
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 39/2014/TT-BTC, hóa đơn bán hàng là hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) được lập theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Thông tư số 39/2014/TT-BTC.
Như vậy, mua vàng từ các cơ sở kinh doanh vàng bạc đá quý có xuất hóa đơn GTGT. Hóa đơn này sẽ thể hiện đầy đủ các thông tin về hàng hóa, dịch vụ, giá cả, thuế GTGT,… giúp cho người mua vàng có thể đối chiếu, kiểm tra và lưu trữ.
Tuy nhiên, có một số trường hợp mua vàng không cần xuất hóa đơn, bao gồm:
- Mua vàng có tổng giá thanh toán dưới 200.000 đồng mỗi lần.
- Mua vàng từ các cơ sở kinh doanh vàng bạc đá quý không có mã số thuế.
- Mua vàng để sử dụng cho mục đích cá nhân, phi thương mại.
Lưu ý rằng, nếu người mua vàng không lấy hóa đơn thì sẽ không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào khi bán vàng hoặc sử dụng vàng để sản xuất kinh doanh.

2. Xuất hóa đơn bán vàng như thế nào ?
2.1. Trường hợp không cần lập hóa đơn
Căn cứ quy định tại Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC, tổ chức, cá nhân kinh doanh vàng không phải lập hóa đơn bán hàng trong các trường hợp sau:
- Bán hàng hóa, dịch vụ có tổng giá thanh toán dưới 200.000 đồng mỗi lần.
- Bán lẻ hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại các cửa hàng miễn thuế.
- Bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
- Bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng được miễn thuế GTGT.
- Bán hàng hóa, dịch vụ cho các cơ sở kinh doanh ở ngoại thành, khu vực khác với nơi cư trú, nếu bán hàng không thường xuyên và có tổng số tiền bán hàng dưới 200.000 đồng mỗi lần.
Trường hợp bán hàng hóa, dịch vụ có tổng giá thanh toán dưới 200.000 đồng mỗi lần, tổ chức, cá nhân kinh doanh vàng phải lập bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ phải có các nội dung sau:
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán
- Tên, địa chỉ của người mua
- Số lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ
- Tổng giá thanh toán
2.2. Trường hợp phải xuất hóa đơn
Theo quy định tại Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC, trường hợp phải xuất hóa đơn khi bán vàng như sau:
- Bán vàng, bạc, đá quý thành phẩm, bán vàng, bạc, đá quý dưới dạng nguyên liệu, bán vàng, bạc, đá quý chưa chế tác thành sản phẩm.
- Bán vàng, bạc, đá quý do tổ chức, cá nhân kinh doanh vàng, bạc, đá quý chế tác, gia công.
- Bán vàng, bạc, đá quý do tổ chức, cá nhân kinh doanh vàng, bạc, đá quý mua bán, trao đổi, tặng, biếu, cho, thuê, cho mượn.
- Bán vàng, bạc, đá quý do tổ chức, cá nhân kinh doanh vàng, bạc, đá quý xuất khẩu.
Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 26/2015/TT-BTC, tổ chức, cá nhân kinh doanh vàng, bạc, đá quý nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp khi bán vàng, bạc, đá quý thì phải sử dụng hóa đơn bán hàng.
Như vậy, khi bán vàng, bạc, đá quý thì doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh vàng, bạc, đá quý phải xuất hóa đơn cho người mua, trừ trường hợp bán vàng, bạc, đá quý có tổng giá thanh toán dưới 200.000 đồng mỗi lần.
Hình thức hóa đơn bán vàng
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư 39/2014/TT-BTC, hóa đơn bán hàng là hóa đơn do tổ chức, cá nhân bán hàng lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật.
Hiện nay, hóa đơn bán hàng được sử dụng phổ biến là hóa đơn điện tử và hóa đơn giấy.
Hóa đơn điện tử bán vàng
Hóa đơn điện tử bán vàng phải đáp ứng các quy định tại Thông tư 32/2011/TT-BTC và Thông tư 78/2021/TT-BTC.
Hóa đơn giấy bán vàng
Hóa đơn giấy bán vàng phải đáp ứng các quy định tại Thông tư 39/2014/TT-BTC.
Nội dung hóa đơn bán vàng
Hóa đơn bán vàng phải có các nội dung bắt buộc theo quy định tại Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC, bao gồm:
- Tên đơn vị bán hàng, tên đơn vị mua hàng (nếu có);
- Tên, địa chỉ của đơn vị bán hàng, đơn vị mua hàng (nếu có);
- Số, ký hiệu hóa đơn;
- Ngày lập hóa đơn;
- Loại hóa đơn;
- Tên hàng hóa, dịch vụ;
- Số lượng;
- Đơn giá;
- Thành tiền;
- Thuế suất thuế giá trị gia tăng;
- Số thuế giá trị gia tăng;
- Tổng giá thanh toán;
- Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua (nếu có);
- Đóng dấu của đơn vị bán hàng (nếu có).
Ngoài các nội dung bắt buộc trên, hóa đơn bán vàng có thể có thêm các nội dung sau:
- Số lượng và giá trị của vàng nguyên liệu sử dụng để chế tác ra vàng thành phẩm;
- Giá trị gia tăng của vàng thành phẩm;
- Giá trị gia tăng của vàng nguyên liệu;
- Số lượng vàng nguyên liệu đã được sử dụng;
- Số lượng vàng thành phẩm đã được chế tác;
- Giá trị của vàng nguyên liệu đã được sử dụng tính theo giá trị gia tăng;
- Giá trị của vàng thành phẩm đã được chế tác tính theo giá trị gia tăng.
Lưu ý khi xuất hóa đơn bán vàng
Khi xuất hóa đơn bán vàng, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh vàng, bạc, đá quý cần lưu ý các điểm sau:
- Tuân thủ các quy định về hóa đơn bán hàng của pháp luật hiện hành.
- Ghi đầy đủ, chính xác các thông tin trên hóa đơn.
- Lập hóa đơn đúng thời điểm.
- Cung cấp hóa đơn cho người mua đúng thời hạn.

3. Điều kiện kinh doanh tiệm, đá quý
3.1. Doanh nghiệp thành lập theo quy định nhà nước
Theo quy định của pháp luật hiện hành, để được kinh doanh tiệm đá quý, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:
Điều kiện về tổ chức, quản lý:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có đăng ký kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều kiện về địa điểm, cơ sở vật chất:
- Địa điểm kinh doanh phải nằm trong khu vực được phép kinh doanh vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Cơ sở vật chất phải đảm bảo các yêu cầu về an ninh, an toàn, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường.
- Có đầy đủ các thiết bị, dụng cụ cần thiết phục vụ cho hoạt động mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ.
Điều kiện về nhân sự:
- Có người quản lý cửa hàng là người có chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Có nhân viên bán hàng được đào tạo về kiến thức, kỹ năng bán hàng vàng trang sức, mỹ nghệ.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng miếng, ngoài các điều kiện trên, doanh nghiệp còn cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Điều kiện về vốn điều lệ: Có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên.
- Điều kiện về kinh nghiệm hoạt động: Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh mua, bán vàng từ 2 (hai) năm trở lên.
- Điều kiện về số thuế đã nộp: Có số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng từ 500 (năm trăm) triệu đồng/năm trở lên trong 2 (hai) năm liên tiếp gần nhất (có xác nhận của cơ quan thuế).
- Điều kiện về mạng lưới chi nhánh, địa điểm bán hàng: Có mạng lưới chi nhánh, địa điểm bán hàng tại Việt Nam từ 3 (ba) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
- Để thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tiệm đá quý, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định.
- Điều lệ của doanh nghiệp.
- Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm kinh doanh.
- Giấy tờ chứng minh vốn điều lệ của doanh nghiệp.
3.2. Có địa điểm và cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động kinh doanh vàng bạc
Điều kiện kinh doanh tiệm vàng bạc, đá quý về địa điểm và cơ sở vật chất được quy định tại Điều 16 Nghị định 24/2012/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Địa điểm kinh doanh
Địa điểm kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Vị trí địa lý thuận lợi, đảm bảo an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy.
- Có diện tích tối thiểu là 20 m2.
- Có lối đi, cửa ra vào, cửa sổ đảm bảo thông thoáng, an toàn.
- Có hệ thống điện, nước, thông tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy đầy đủ, đảm bảo hoạt động.
Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động kinh doanh vàng bạc, đá quý phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có quầy, tủ, kệ, bàn ghế, dụng cụ trưng bày, cân đo, thử vàng, đá quý,… đầy đủ, đảm bảo an toàn, vệ sinh.
Có hệ thống máy móc, thiết bị cần thiết cho hoạt động kinh doanh vàng bạc, đá quý, bao gồm:
- Máy móc, thiết bị kiểm định kim loại quý, đá quý.
- Máy móc, thiết bị sản xuất, gia công vàng bạc, đá quý.
- Máy móc, thiết bị bảo quản vàng bạc, đá quý.
Đối với hoạt động mua, bán vàng miếng, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động kinh doanh vàng miếng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có hệ thống camera giám sát an ninh.
- Có hệ thống phòng cháy chữa cháy.
Đối với trường hợp kinh doanh vàng bạc, đá quý tại khu vực trung tâm thương mại, ngoài các điều kiện nêu trên, cơ sở kinh doanh còn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh với chủ đầu tư khu vực trung tâm thương mại.
- Có giấy phép kinh doanh của khu vực trung tâm thương mại.
4. Kê khai thuế GTGT của doanh nghiệp kinh vàng như thế nào ?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, doanh nghiệp kinh doanh vàng áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng trực tiếp trên giá trị gia tăng. Cụ thể, doanh nghiệp kinh doanh vàng thực hiện kê khai thuế GTGT theo từng hoạt động kinh doanh và phương pháp tính thuế riêng.
Hồ sơ khai thuế GTGT của doanh nghiệp kinh doanh vàng
- Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 03/GTGT;
- Bảng kê khai thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ bán ra theo mẫu số 01/GTGT;
- Bảng kê khai thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 02/GTGT;
- Các chứng từ chứng minh giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra và mua vào.
Hình thức khai thuế GTGT của doanh nghiệp kinh doanh vàng
- Khai thuế GTGT theo tháng hoặc theo quý.
- Khai thuế GTGT trực tiếp trên giá trị gia tăng.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT của doanh nghiệp kinh doanh vàng
- Khai thuế GTGT theo tháng: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Khai thuế GTGT theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng cuối cùng của quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Cách tính thuế GTGT của doanh nghiệp kinh doanh vàng
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.
Công thức tính:
Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng * Thuế suất thuế GTGT
Trong đó:
Giá trị gia tăng = Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT – Giá mua của hàng hóa, dịch vụ mua vào (không bao gồm thuế GTGT)
Thuế suất thuế GTGT áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý là 10%.
Lưu ý
- Doanh nghiệp kinh doanh vàng phải hạch toán riêng hoạt động kinh doanh mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý để nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
- Doanh nghiệp kinh doanh vàng có phát sinh hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý và hoạt động kinh doanh khác thì phải thực hiện kê khai thuế GTGT theo từng hoạt động kinh doanh và phương pháp tính thuế riêng.
Trên đây là một số thông tin về Mua vàng có xuất hóa đơn không ? Xuất hóa đơn bán vàng . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn