Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động mới nhất

Hợp đồng lao động là hình thức pháp lý xác nhận mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động. Việc chấm dứt hợp đồng lao động thường xảy ra khi phát sinh các vấn đề tranh chấp pháp lý giữa người lao động và người sử dụng lao động. Kế toán kiểm  toán Kế toán kiểm toán ACC xin cung cấp cho các bạn mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động mới nhất.

Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động mới nhất

1. Các trường hợp người sử dụng lao động phải thông báo chấm dứt hợp đồng lao động

Người sử dụng lao động thường phải thông báo chấm dứt hợp đồng lao động trong một số trường hợp sau:

– Khi cả người sử dụng lao động và người lao động đồng ý chấm dứt hợp đồng lao động một cách hòa thuận, thông báo chấm dứt cần được làm theo quy định của pháp luật lao động và hợp đồng lao động.

 – Trong một số trường hợp, pháp luật quy định các điều kiện mà người sử dụng lao động có thể chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần sự đồng ý của người lao động. Các trường hợp này thường bao gồm vi phạm nghiêm trọng của người lao động hoặc nghĩa vụ của họ đối với người sử dụng lao động.

– Trong trường hợp hợp đồng lao động có điều khoản về hết hạn hoặc kỳ hạn, người sử dụng lao động thường cần thông báo chấm dứt hợp đồng trước một khoảng thời gian nhất định trước khi hợp đồng kết thúc.

– Trong tất cả các trường hợp trên, thông báo chấm dứt hợp đồng lao động thường phải được thực hiện bằng văn bản và tuân thủ các quy định cụ thể được quy định bởi pháp luật lao động và hợp đồng lao động.

2. Công ty gửi thông báo chấm dứt hơp đồng lao động theo hình thức nào?

Hình thức thông báo chấm dứt hợp đồng lao động được quy định tại khoản 1 Điều 45 Bộ luật Lao động 2019 nhằm đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng và bảo vệ quyền lợi của cả người sử dụng lao động lẫn người lao động. Dưới đây là phân tích chi tiết về nội dung này:

Hình thức thông báo: Văn bản

Tính chất pháp lý của thông báo bằng văn bản: Theo quy định, người sử dụng lao động (NSDLĐ) bắt buộc phải sử dụng hình thức văn bản khi thông báo về việc chấm dứt hợp đồng lao động. Văn bản không chỉ là một phương tiện giao tiếp chính thức, mà còn là bằng chứng pháp lý để giải quyết các tranh chấp phát sinh liên quan đến quyết định chấm dứt hợp đồng.

Ý nghĩa của văn bản thông báo:

Ghi nhận chính xác nội dung, lý do và thời điểm chấm dứt hợp đồng.

Đảm bảo người lao động (NLĐ) được tiếp nhận thông tin một cách chính thức, tránh những thông báo mơ hồ hoặc không đầy đủ.

Tạo cơ sở pháp lý cho các bên thực hiện quyền và nghĩa vụ sau khi hợp đồng lao động kết thúc.

Trách nhiệm thông báo của người sử dụng lao động

NSDLĐ có trách nhiệm chủ động thực hiện việc thông báo. Điều này thể hiện sự tôn trọng quyền lợi của NLĐ và giúp hai bên có thời gian chuẩn bị cho các vấn đề liên quan như:

  • Bàn giao công việc.
  • Thanh toán các khoản tiền lương, trợ cấp hoặc các chế độ khác (nếu có).
  • Thực hiện thủ tục xác nhận và trả lại sổ bảo hiểm xã hội.

Việc thông báo không chỉ đơn thuần là thủ tục hành chính, mà còn thể hiện sự chuyên nghiệp và trách nhiệm của công ty trong việc quản lý nguồn nhân lực.

Ngoại lệ đối với một số trường hợp không cần thông báo

Quy định tại khoản 1 Điều 45 cũng liệt kê các trường hợp ngoại lệ không yêu cầu thông báo bằng văn bản, được quy định chi tiết tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 34 Bộ luật Lao động 2019. Những trường hợp này bao gồm:

  • NLĐ tự ý bỏ việc không lý do trong thời gian dài.
  • NLĐ bị tuyên bố mất tích hoặc qua đời.
  • NSDLĐ không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động, và một số trường hợp đặc thù khác.

Việc không áp dụng hình thức thông báo văn bản trong các tình huống này là hợp lý, vì bản thân hợp đồng lao động đã không còn cơ sở thực tế để thực hiện (ví dụ, NLĐ mất tích hoặc qua đời).

Hậu quả pháp lý khi không thông báo hoặc thông báo không đúng hình thức

Nếu NSDLĐ không thông báo hoặc không tuân thủ đúng hình thức thông báo, có thể dẫn đến các hệ quả pháp lý nghiêm trọng, bao gồm:

Vi phạm quy định pháp luật: NSDLĐ có thể bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định 12/2022/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động.

Phát sinh tranh chấp lao động: NLĐ có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện nếu cho rằng quyền lợi của mình bị xâm phạm do việc không thông báo hoặc thông báo không rõ ràng.

Ảnh hưởng đến uy tín doanh nghiệp: Sự thiếu minh bạch trong việc chấm dứt hợp đồng lao động có thể làm giảm niềm tin của nhân viên và cộng đồng đối với doanh nghiệp.

3. Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động mới nhất

Hiện nay, Bộ Luật lao động 2019 chưa quy định cụ thể về mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động. Dưới đây là mẫu thông báo chấm dứt hợp động có thể tham khảo:

CÔNG TY ……………… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: ………………. …….., ngày ….. tháng …. năm ……

THÔNG BÁO

Về việc chấm dứt hợp đồng lao động

Kính gửi: Ông/bà (1) ………………………

Căn cứ Bộ luật Lao động nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 18 tháng  6 năm 2012;

Căn cứ Hợp đồng lao động số…………… ngày ….. tháng ….. năm …… (sau đây gọi là “Hợp đồng”) giữa Công ty ………… với ông/bà …………… (sau đây gọi là “Người lao động”),

Công ty xin thông báo nội dung như sau:

  1. Chấm dứt hợp đồng lao động với ông/bà: …………….……….

Chức vụ (2): ……………………………

  1. Thời gian: Kể từ ngày ..…/……/……
  2. Lý do (3): ………………………………………………………………………

Trước khi chấm dứt hợp đồng, người lao động có nghĩa vụ bàn giao lại toàn bộ tài sản, hồ sơ, tài liệu, công việc đã và đang làm cho Phòng (4) …………… tiếp nhận công việc.

Đề nghị người lao động thực hiện theo đúng pháp luật và sự hướng dẫn của công ty trong thời gian chuyển tiếp.

Trân trọng!

Nơi nhận:

– Ông/bà (5): …………(thực hiện);

– Phòng (6) …………(thực hiện);

– Lưu: VT.

                                                                                                          Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 Các bạn có thể tải Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động tại đây.

4. Hướng dẫn điền mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động

Để điền đơn thông báo chấm dứt hợp đồng lao động, bạn cần thực hiện như sau:

CÔNG TY (Điền tên công ty bạn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: (Điền số hiệu của thông báo, có thể là số của văn bản hành chính trong hệ thống công ty)

…….., ngày ….. tháng …. năm …… (Điền ngày, tháng, năm soạn thảo thông báo)

Kính gửi: Ông/bà (1) (Điền tên của người lao động mà bạn thông báo về việc chấm dứt hợp đồng)

Căn cứ Bộ luật Lao động nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Hợp đồng lao động số…………… ngày ….. tháng ….. năm …… (sau đây gọi là “Hợp đồng”) giữa Công ty ………… với ông/bà …………… (sau đây gọi là “Người lao động”), (Điền số hợp đồng lao động và ngày ký của hợp đồng)

Chấm dứt hợp đồng lao động với ông/bà: (Điền tên của người lao động bị chấm dứt hợp đồng)

Chức vụ (2): (Điền chức vụ của người lao động trong công ty)

Thời gian: Kể từ ngày (Điền ngày, tháng, năm mà hợp đồng lao động sẽ chính thức chấm dứt)

Lý do (3): ((Nêu rõ lý do chấm dứt hợp đồng (ví dụ: hết hợp đồng, vi phạm quy định, thay đổi cơ cấu công ty,…))

Trước khi chấm dứt hợp đồng, người lao động có nghĩa vụ bàn giao lại toàn bộ tài sản, hồ sơ, tài liệu, công việc đã và đang làm cho Phòng (4) …………… tiếp nhận công việc. (Điền tên phòng ban hoặc cá nhân sẽ tiếp nhận công việc từ người lao động)

Đề nghị người lao động thực hiện theo đúng pháp luật và sự hướng dẫn của công ty trong thời gian chuyển tiếp.
Đoạn này yêu cầu người lao động thực hiện theo các quy định và hướng dẫn trong thời gian chuyển giao.

Trân trọng!
Nơi nhận:
– Ông/bà (5): …………(thực hiện); (Điền tên người hoặc phòng ban nhận thông báo (thực hiện việc chấm dứt hợp đồng)).
– Phòng (6) …………(thực hiện); (Điền tên phòng ban hoặc cá nhân liên quan)
– Lưu: VT.
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

5. Không gửi thông báo chấm dứt hợp đồng người sử dụng lao động có bị phạt không?

Người sử dụng lao động sẽ bị phạt nếu không gửi thông báo chấm dứt hợp đồng lao động cho người lao động. Theo quy định Nghị định số 12/2022/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao động, mức phạt đối với hành vi vi phạm này như sau:

  • Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi không thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, trừ các trường hợp có quy định khác.
  • Đối với tổ chức: Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/ND-CP, mức phạt tiền đối với tổ chức  vi phạm quy định ở điều này bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp về mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động sẽ giúp đáp ứng được yêu cầu của bạn. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. 

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *