0764704929

Mẫu đối chiếu công nợ phải thu theo quy định

Đối chiếu công nợ phải thu khách hàng là quá trình kiểm tra và so sánh thông tin giữa số liệu công nợ phải thu trong sổ sách kế toán của bạn với thông tin công nợ trong sổ sách của khách hàng. Quá trình này giúp xác định xem có sự khác biệt nào giữa số liệu bạn ghi nhận và số liệu mà khách hàng của bạn ghi nhận hay không. Nếu có sai sót hoặc không khớp nhau, bạn có thể điều chỉnh các số liệu để đảm bảo rằng công nợ phải thu được ghi nhận đúng đắn và chính xác trong bản kế toán của mình.

Mẫu đối chiếu công nợ phải thu theo quy định
Mẫu đối chiếu công nợ phải thu theo quy định

1. Khái niệm đối chiếu công nợ 

1.1 Đối chiếu công nợ là gì?

Đối chiếu công nợ được hiểu đơn giản là việc so sánh/đối chiếu các khoản công nợ của doanh nghiệp trên sổ sách với các số liệu trên hợp đồng thực tế đã thực hiện các giao dịch. Sau khi thực hiện đối chiếu công nợ xong, doanh nghiệp cần tổng hợp lại đầy đủ các thông tin, chứng cứ đã được hai bên xác nhận để làm bằng chứng cho tính xác thực của các số liệu trên sổ sách.

Ngoài ra, để khái niệm đối chiếu công nợ có thể hiểu dễ hơn, bài viết sẽ đưa ra thêm về định nghĩa công nợ, cụ thể:

Công nợ doanh nghiệp được định nghĩa là số tiền mà doanh nghiệp còn nợ lại sang kỳ sau khi phát sinh thanh toán với một cá nhân hay đối tác khác được xảy ra trong quá trình mua bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ,… Và các kế toán công nợ sẽ là người đảm nhiệm vai trò là người theo dõi các khoản công nợ trong công ty, doanh nghiệp hoặc tổ chức nào đó.

1.2 Biên bản đối chiếu công nợ là gì?

Mẫu biên bản đối chiếu công nợ là giấy tờ ghi lại quá trình doanh nghiệp đối chiếu những con số công nợ trên sổ sách với hợp đồng.

Đặc biệt kèm theo những chứng cứ được xác thực của hai bên liên quan làm bằng chứng cho sự chính xác của các con số trong sổ sách.

Biên bản đối chiếu công nợ rất quan trọng, là căn cứ để chứng minh, kiểm tra việc thanh toán công nợ giữa các bên liên quan.

1.3. Nguyên tắc đối chiếu công nợ

Để việc đối chiếu công nợ được chính xác và theo đúng quy trình, các doanh nghiệp cần phải tuân thủ những nguyên tắc quan trọng sau:

  • Cần đáp ứng mọi điều kiện liên quan đến chủ thể đối chiếu công nợ theo quy định của pháp luật ban hành
  • Đảm bảo các nội dung liên quan đến việc đối chiếu công nợ không vi phạm quy định của pháp luật và trái với các giá trị đạo đức xã hội.
  • Xây dựng nguyên tắc đối chiếu công nợ dựa trên tinh thần tự nguyện và tôn trọng lẫn nhau của các bên liên quan.
  • Đối với việc đối chiếu công nợ phải được trình bày bằng văn bản, hay còn gọi là biên bản đối chiếu công nợ. Dựa vào biên bản đối chiếu công nợ này hoặc hình thức tương đương, các doanh nghiệp sẽ căn cứ vào đó để kiểm tra chính xác về tình trạng thanh toán nghĩa vụ tài chính của các bên. Đặc biệt, đây là loại biên bản được đánh giá rất là quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và hoạt động kê khai thuế với cơ quan nhà nước.

1.4 Mục đích lập biên bản đối chiếu công nợ

Việc lập biên bản đối chiếu công nợ giữa nhà cung cấp và các khách hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với việc quyết toán thuế. Dựa vào biên bản đối chiếu công nợ, các bên sẽ có đủ căn cứ để tiến hành kiểm tra tình trạng thanh toán tiền hàng của bên bán và bên mua. Cùng với đó, các bên có thể dễ dàng kiểm soát các đơn hàng có hóa đơn giá trị gia tăng từ 20 triệu đồng trở lên. Đặc biệt, các bên có thể rà soát xem việc thanh toán đó có được đúng theo quy định hay không.

Ngoài ra, việc sử dụng các loại biên bản công nợ hay biên bản đối chiếu công nợ đều giúp các kế toán viên của doanh nghiệp có thể kiểm soát chính xác tình trạng thanh toán các khoản nợ giữa khách hàng và doanh nghiệp, nhà cung cấp theo đúng với các điều khoản có trong hợp đồng kinh tế mà các bên đã ký kết, cũng như đánh giá tính chính xác về các số nợ còn lại.

2. Yêu cầu đối với bảng đối chiếu công nợ 

Biên bản đối chiều công nợ không chỉ có giá trị trong quá trình thanh toán mà sau khi quá trình ấy kết thúc cũng cần lập ra bản thanh lý hợp đồng.

Không cần đi quá sâu ta cũng có thể hiểu bảng đối chiếu công nợ có tầm quan trọng như thế nào. Không có nó doanh nghiệp hay người trả nợ cũng thật khó theo dõi tiến trình trả công nợ, đồng thời dễ xảy ra tranh chấp giữa hai bên.

Bởi vậy, bảng đối chiếu công nợ có những yêu cầu cần thiết để tránh xảy ra sai sót đáng tiếc:

  • Ghi rõ ràng tên công ty, doanh nghiệp hoặc cá nhân của cả hai bên
  • Có số biên bản đối chiếu của doanh nghiệp
  • Ghi địa điểm và thời gian lập bản đối chiếu công nợ
  • Có đầy đủ những giấy tờ liên quan đến chứng từ, căn cứ của khoản công nợ
  • Điền thông tin đầy đủ của hai bên mua và bán
  • Ghi chính xác và chi tiết về số liệu công nợ
  • Kết luận cuối cùng về công nợ (Nếu khoản tiền này không được trả đúng hạn vẫn cần ghi thông tin ngày, tháng và hạn trả đầy đủ)
  • Có đầy đủ chữ ký và con dấu của cả hai bên.

Một lưu ý nhỏ dành cho người lập bảng đối chiếu công nợ là thông tin cần được điền chính xác và theo quy định của pháp luật. Tránh tự sai sót sẽ gây nên những hậu quả không lường.

Nên nhớ rằng bảng đối chiếu công nợ dù chi tiết và đầy đủ đến đâu nhưng nếu thiếu đi chữ ký và con dấu của hai bên mua – bán sẽ mấy đi hoàn toàn hiệu lực.

3. Quy trình đối chiếu công nợ

Bên cạnh việc tuân thủ theo các nguyên tắc về đối chiếu công nợ thì việc thực hiện đối với chiếu công nợ theo đúng quy trình cũng là bước cực kỳ quan trọng. Dưới đây là 2 quy trình đối chiếu công nợ mà doanh nghiệp cần thực hiện. Cụ thể:

3.1 Quy trình đối chiếu công nợ phải thu

Để thực hiện đúng quy trình, doanh nghiệp cần chuẩn bị một số chứng từ nhằm phục vụ cho việc đối chiếu và xác nhận công nợ phải thu. Cụ thể, doanh nghiệp cần in ra các loại chứng từ dưới đây.

  • Biên bản đối chiếu công nợ: khách hàng sẽ phải xác nhận công nợ, sau đó gửi lại cho doanh nghiệp.
  • Thông báo về công nợ hay sổ chi tiết công nợ phải thu: điều này giúp khách hàng có thể kiểm tra và đối chiếu nếu có sai lệch
  • Nếu thông tin có sai lệch, khách hàng sẽ chủ động sửa lại dựa trên số liệu thực tế
  • Thực hiện sao lưu biên bản đối chiếu công nợ đã được khách hàng xác nhận. Sau đó phục vụ cho việc quyết toán báo cáo tài chính.

3.2 Quy trình đối với công nợ phải trả

Với quy trình công nợ phải trả, các doanh nghiệp cần chuẩn bị một số chứng từ dưới đây, nhằm gửi lại cho Nhà cung cấp để phục vụ cho việc đối chiếu và xác nhận công nợ phải trả. Cụ thể:

  • Biên bản đối chiếu công nợ: Nhà cung cấp kiểm tra và xác nhận công nợ. Sau đó gửi lại biên bản cho doanh nghiệp phụ trách
  • Sổ sách chi tiết về công nợ phải trả: Nhà cung cấp sẽ kiểm tra và đối chiếu nếu có thông tin hoặc số liệu bị chênh lệch
  • Nếu xảy ra sự chênh lệch thì cần được chỉnh sửa lại theo số liệu và thông tin thực tế một cách chính xác nhất.
  • Thực hiện lưu trữ biên bản đối chiếu công nợ đã được bên nhà cung cấp xác nhận, nhằm phục vụ cho việc quyết toán báo cáo tài chính.

4. Một số mẫu biên bản đối chiếu công nợ mới nhất

4.1 Mẫu biên bản đối chiếu công nợ

Mẫu biên bản đối chiếu công nợ cần có bảng ghi giá cả đầy đủ và rõ ràng số tiền cần phải thanh toán.

CÔNG TY…….……    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày……. tháng …. năm …….

 

BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ

– Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa.

– Căn cứ vào thỏa thuận giữa hai bên.

Hôm nay, ngày…….tháng……..năm…… Tại văn phòng Công ty………., chúng tôi gồm có:

1. Bên A (Bên mua): ……………………………………………..

– Địa chỉ: ………………………………………………………………

– Điện thoại. …………………………… Fax: ……………………

– Đại diện: ………………………………… Chức vụ: …………….

2. Bên B (Bên bán): ……………………………………………….

– Điện thoại: ……………………………….. Fax: …………………..

– Đại diện: …………………………………… Chức vụ: ………….

Cùng nhau đối chiếu khối lượng và giá trị cụ thể như sau:

1. Công nợ đầu kỳ:…….. đồng

2. Số phát sinh trong kỳ:

STT Tên sản phẩm Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
           
  Tổng cộng        

3. Số tiền bên A đã thanh toán: ….. đồng

4. Kết luận: Tính đến ngày……….. bên A phải thanh toán cho bên B số tiền là:……………

Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở cho việc thanh toán sau này giữa hai bên. trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đối chiếu công nợ này mà bên B không nhận được phản hồi từ quý công ty thì công nợ trên coi như được chấp nhận.

ĐẠI DIỆN BÊN A  ĐẠI DIỆN BÊN B

4.2 Mẫu biên bản xác nhận công nợ 

Biên bản này xác nhận tính chính xác của các khoản công nợ, đồng thời có thông tin cụ thể về hạn trả nợ dành cho những khoản tiền này.

CÔNG TY…….……    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày……. tháng …. năm …….

BIÊN BẢN XÁC NHẬN CÔNG NỢ
– Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa;

– Căn cứ vào thỏa thuận giữa hai bên

– Căn cứ……………………

Hôm nay, ngày…..tháng…….năm…… tại trụ sở………….. chúng tôi gồm có:
BÊN MUA (BÊN A): CÔNG TY…………..

Địa chỉ:………………

MST:……………………

Đại diện: Ông……………. Chức vụ:……………..

Điện thoại:…………………… Fax:…………………..
BÊN BÁN (BÊN B): CÔNG TY……………..

Địa chỉ:…………………………

MST:…………………………..

Đại diện: Bà……………… Chức vụ:……………………………

Điện thoại:………………………….. Fax:………………………

Cùng nhau xác nhận – đối chiếu công nợ tính từ ngày …../……./…… đến ……./………/…….. như sau:

I – Đối chiếu – Xác nhận công nợ:

STT Diễn giải  Số tiền
1 Số dư đầu kỳ  
2 Số phát sinh tăng trong kỳ  
3 Số phát sinh giảm trong kỳ  
4 Số dư cuối kỳ  

II – Giải trình chi tiết công nợ

Hợp đồng số Hóa đơn số Ngày hóa đơn Công nợ Phát sinh tăng Đã thanh toán Ngày thanh toán  Số còn phải thanh toán
             

 III – Kết luận

Tính đến ngày ……. Công ty ……… còn phải thanh toán cho bên Công ty……….. số tiền là: ……… (Bằng chữ:………….).

Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở cho việc thanh toán sau này giữa hai bên. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đối chiếu công nợ này mà Công ty………. không nhận được phản hồi từ Quý công ty thì công nợ trên coi như được chấp nhận.

 ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

4.3 Mẫu biên bản bàn giao công nợ 

Biên bản bàn giao được in ra nhiều bản chia cho 2 bên và mua nhằm mục đích xác thực số tiền đã được trả cho khoản công nợ.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………., ngày…… tháng…….năm……..

BIÊN BẢN BÀN GIAO CÔNG NỢ

 

Hôm nay,……. giờ…..ngày…..tháng…..năm tại địa chỉ…………………., chúng tôi gồm:
A. ĐẠI DIỆN CÁC PHÒNG BAN CÓ LIÊN QUAN NHẬN BÀN GIAO 

1. Ông/bà:………………….. Chức vụ:………………….

2. Ông/bà:……………………Chức vụ:………………….

3. Ông/bà:……………………Chức vụ:…………………..
B. NGƯỜI BÀN GIAO

Ông/bà:………………………… Chức vụ:………………………….

Đã cùng tiến hành bàn giao công nợ với nội dung như sau:

STT Nội dung Người nhận bàn giao Ghi chú
1      
2      
3      
     

Biên bản bàn giao kết thúc vào hồi…… giờ…… cùng ngày. Các bên tham gia cùng nhất trí với nội dung bàn giao trên.

Biên bản bàn giao này được lập thành…. bản có giá trị pháp lý như nhau, người bàn giao giữ 01 bản, người nhận bàn giao giữ 01 bản, công ty…….. giữ 01 bản.

BÊN A BÊN B

 

In / Sửa biểu mẫu

4.4 Mẫu biên bản đối trừ công nợ 

Mẫu biên bản đối trừ công nợ có hai loại:

+ Mẫu biên bản đối trừ công nợ (một bên):

CÔNG TY …………………..   

Số: 01/20xx/ĐT-KT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…….., ngày…… tháng …….năm ……..

                                                                                          

BIÊN BẢN XÁC NHẬN ĐỐI TRỪ CÔNG NỢ

 

– Căn cứ vào Hợp đồng mua bán số:…../……./HDMB đã ký kết ngày…… tháng…….năm………;

– Căn cứ vào yêu cầu thực tế của hai bên;

Hôm nay, ngày ….. tháng….. năm ….. tại Văn phòng Công ty………., đại diện hai bên Công ty chúng tôi gồm có:
BÊN MUA (BÊN A): CÔNG TY……

Địa chỉ:………………….

MST:…………………….

Đại diện: Ông……………… Chức vụ:……………….

Điện thoại:……………………… Fax:…………………..
BÊN BÁN (BÊN B): CÔNG TY…………

Địa chỉ:………………….

MST:…………………..

Đại diện: Bà…………… Chức vụ:………………..

Điện thoại:…………………… Fax:………………….

Cùng nhau xác nhận – đối chiếu công nợ tính từ ngày …/…./…. đến ngày…../…./…… như sau:

STT Diễn giải Số tiền
1 Số dư đầu kỳ  
2 Số phát sinh tăng trong kỳ  
3 Số phát sinh giảm trong kỳ  
4 Số dư cuối kỳ  

Chi tiết:

I – Công nợ phát sinh tăng

Hợp đồng số Hóa đơn số Ngày hóa đơn Mặt hàng Số lượng (chiếc) Số tiền phải thanh toán Đã thanh toán
Tổng cộng            

II – Công nợ phát sinh giảm

Theo Hợp đồng mua bán số:…./…../HDMB đã ký kết ngày…..tháng…..năm….. thì: “Nếu Công ty…………. thanh toán tiền mua tủ tài liệu trước ngày…./……/….. sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 5% trên tổng số tiền phải thanh toán. Tương đương với…….. (số tiền)
III – Đối trừ công nợ

Hai bên đồng ý cấn trừ công nợ như sau:

Số tiền chiết khấu thanh toán …… sẽ được bù trừ vào số tiền còn phải thanh toán khi bên mua thanh toán cho bên bán.
IV – Số tiền còn phải thanh toán

………. (Bằng chữ:……………….)
V. Kết luận

Bên mua – Công ty………. còn phải thanh toán cho bên Công ty ……… số tiền là:……… vào ngày……….

Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở cho việc thanh toán sau này giữa hai bên. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đối chiếu công nợ này mà Công ty…… không nhận được phản hồi từ Quý công ty thì công nợ trên coi như được chấp nhận.

ĐẠI DIỆN BÊN MUA    ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

 

In / Sửa biểu mẫu

+ Mẫu biên bản đối trừ công nợ (hai bên):

CÔNG TY ………….. 

Số 01/20xx/XN-CN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………., ngày …….. tháng ….. năm ……..

 

BIÊN BẢN XÁC NHẬN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ

– Căn cứ vào các hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.

– Căn cứ vào các biên bản giao nhận hàng hóa.

– Căn cứ vào chứng từ thanh toán mà các bên đã thực hiện.

Hôm nay, ngày……. tháng…….. năm ……. tại văn phòng Công ty ………….. đại diện hai bên Công ty chúng tôi gồm có:
BÊN MUA (BÊN A): CÔNG TY:………….

Địa chỉ:………………

MST:………………

Đại diện: Ông………….. Chức vụ:…………..

Điện thoại:………………………Fax:……………….

BÊN BÁN (BÊN B): CÔNG TY………………………..

Địa chỉ:………………………..

MST:……………………..

Đại diện: Bà…………Chức vụ:……………..

Điện thoại:…………………… Fax:…………………..

Cùng nhau xác nhận – đối chiếu công nợ tính từ ngày ……/……./…… đến ngày ……/……/…….. như sau:

I – Đối chiếu – Xác nhận công nợ:

1. Bên A bên hàng cho bên B:

STT Diễn giải Số tiền
1 Số dư đầu kỳ  
2 Số phát sinh công nợ phải thu trong kỳ  
3 Số phát sinh đã thu trong kỳ  
4 Số còn phải thu cuối kỳ  

2. Bên B bán hàng cho bên A:

STT Diễn giải Số tiền
1 Số dư đầu kỳ  
2 Số phát sinh công nợ phải thu trong kỳ  
3 Số phát sinh đã thu trong kỳ  
4 Số còn phải thu cuối kỳ  

II –  trừ công nợ 2 bên

Sau khi bàn bạc cả 2 bên cùng thống nhất và thỏa thuận đồng ý cấn trừ khoản nợ như sau:

Đối tượng Số còn thu Số còn phải trả Cấn trừ Tình trạng
Bên A       Phải thu
Bên B       Phải trả

III – Kết luận

Tính đến ngày …./…../……. bên B còn phải trả cho bên A là:……… (số tiền)

Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở cho việc thanh toán sau này giữa hai bên.

ĐẠI DIỆN BÊN MUA     ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

                                                                                                                                                                                                              Trên đây Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đã cung cấp cho bạn kiến thức về Mẫu đối chiếu công nợ phải thu theo quy định. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929