0764704929

Kế toán viên cao cấp cần đáp ứng điều kiện gì?

Kế toán cao cấp cần có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao, có khả năng nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kế toán trong phạm vi ngành, lĩnh vực. Vậy kế toán cao cấp chuyên ngành kế toán là gì ? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp bạn hiểu hơn về vấn đề này 

1. Kế toán cao cấp chuyên ngành kế toán là mã số ngạch số mấy ?

Kế toán viên cao cấp cần đáp ứng điều kiện gì?
Kế toán viên cao cấp cần đáp ứng điều kiện gì?

Theo quy định tại Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 29/7/2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, mã số ngạch kế toán viên cao cấp chuyên ngành kế toán là 06.029.

Kế toán viên cao cấp là ngạch chức danh nghề nghiệp kế toán thuộc hạng 1, có mã số ngạch 06.029, bao gồm các tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương như sau:

Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ:

  • Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính – ngân hàng, kinh tế hoặc các chuyên ngành có liên quan đến kế toán.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên cao cấp.
  • Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 10 năm, trong đó có ít nhất 5 năm làm kế toán viên chính hoặc tương đương.

Xếp lương:

  • Mức lương: hệ số lương của viên chức loại A1, hệ số lương của ngạch kế toán viên cao cấp, bậc 1, hệ số 4,0.
  • Mức phụ cấp thâm niên vượt khung: hệ số 0,3, cứ mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung 0,03 mức lương hiện hưởng.

2. Nhiệm vụ của kế toán cao cấp chuyên ngành kế toán là gì ?

Kế toán cao cấp chuyên ngành kế toán là người có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao nhất trong lĩnh vực kế toán, có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, điều hành công tác kế toán của đơn vị.

Nhiệm vụ của kế toán cao cấp chuyên ngành kế toán được quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC ngày 18/7/2022 của Bộ Tài chính quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên và kiểm toán viên.

Theo đó, nhiệm vụ của kế toán cao cấp chuyên ngành kế toán bao gồm:

Tổ chức, chỉ đạo, điều hành công tác kế toán

  • Xây dựng và trình duyệt kế hoạch công tác kế toán của đơn vị.
  • Tổ chức thực hiện kế hoạch công tác kế toán của đơn vị.
  • Kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác kế toán của đơn vị.
  • Đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng công tác kế toán của đơn vị.

Lập báo cáo tài chính

  • Lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán quốc tế.
  • Phân tích, đánh giá thông tin kế toán, tài chính.
  • Tham mưu cho lãnh đạo trong công tác quản lý, điều hành.

Các nhiệm vụ khác

  • Tham gia nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ trong lĩnh vực kế toán.
  • Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán cho cán bộ, nhân viên của đơn vị.
  • Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo đơn vị giao.

3. Những tiêu chuẩn cần có của một kế toán cao cấp chuyên ngành kế toán là gì ?

Theo quy định tại Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tiêu chuẩn của kế toán viên cao cấp chuyên ngành kế toán được quy định như sau:

Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

  • Nắm vững các quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán, tài chính, thống kê, các chuẩn mực kế toán, thông tin kinh tế có liên quan;
  • Nắm vững các phương pháp, kỹ thuật kế toán, kiểm toán hiện đại;
  • Có khả năng tham mưu, tư vấn cho lãnh đạo về các vấn đề tài chính, kế toán, kiểm toán;
  • Có khả năng nghiên cứu, đề xuất các giải pháp mới về kế toán, kiểm toán;
  • Có khả năng sử dụng thành thạo các phần mềm kế toán, kiểm toán;
  • Có khả năng giao tiếp, thuyết trình, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm,…

Về phẩm chất đạo đức

  • Trung thực, khách quan, cẩn thận, tỉ mỉ, trách nhiệm;
  • Đoàn kết, hợp tác, giúp đỡ đồng nghiệp.

Ngoài ra, kế toán viên cao cấp chuyên ngành kế toán cần có kinh nghiệm thực tế từ đủ 6 năm trở lên, trong đó có ít nhất 3 năm ở vị trí kế toán viên chính hoặc tương đương.

Để trở thành kế toán viên cao cấp chuyên ngành kế toán, cần đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức. Kế toán viên cao cấp chuyên ngành kế toán là người có trình độ, năng lực cao, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính, kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp.

4. Trách nhiệm của kế toán viên cao cấp

Trách nhiệm của kế toán viên cao cấp được quy định tại Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 18/7/2022 của Bộ Tài chính. Theo đó, kế toán viên cao cấp có các trách nhiệm sau:

Trách nhiệm về chuyên môn nghiệp vụ:

  • Thực hiện các nhiệm vụ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán, tài chính.
  • Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán, kiểm toán, tài chính.
  • Tham gia giảng dạy, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, kiểm toán.
  • Tham gia các hội đồng, hội nghị, hội thảo về kế toán, kiểm toán, tài chính.

Trách nhiệm về quản lý:

  • Tham gia xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về kế toán, kiểm toán, tài chính.
  • Tham gia quản lý, điều hành công tác kế toán, kiểm toán, tài chính trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
  • Tham gia thanh tra, kiểm tra, giám sát công tác kế toán, kiểm toán, tài chính.

Trách nhiệm khác:

  • Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền giao.

Cụ thể, kế toán viên cao cấp có các trách nhiệm sau:

Trách nhiệm về chuyên môn nghiệp vụ kế toán:

  • Tham gia nghiên cứu, xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về kế toán, kiểm toán, tài chính.
  • Tham gia xây dựng, ban hành các quy chế, quy định về công tác kế toán, kiểm toán, tài chính trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
  • Tham gia tổ chức, triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình, dự án về kế toán, kiểm toán, tài chính.
  • Tham gia kiểm tra, giám sát công tác kế toán, kiểm toán, tài chính trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
  • Tham gia tư vấn, giải đáp các vướng mắc về kế toán, kiểm toán, tài chính.
  • Tham gia giảng dạy, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, kiểm toán.

Trách nhiệm về quản lý kế toán:

  • Tham gia xây dựng, ban hành hệ thống tài khoản kế toán, chế độ kế toán.
  • Tham gia tổ chức, hướng dẫn thực hiện công tác kế toán trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
  • Tham gia kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác kế toán trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
  • Tham gia giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện công tác kế toán trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Trách nhiệm về kiểm toán:

  • Tham gia xây dựng, ban hành quy trình, chuẩn mực kiểm toán.
  • Tham gia tổ chức, thực hiện công tác kiểm toán.
  • Tham gia giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện công tác kiểm toán.

Trách nhiệm về tài chính:

  • Tham gia xây dựng, ban hành các quy định về quản lý tài chính.
  • Tham gia tổ chức, thực hiện công tác quản lý tài chính.
  • Tham gia giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện công tác quản lý tài chính.

5. Những yêu cầu để có thể dự thi kế toán cấp cao

Theo Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2022 quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kế toán, trách nhiệm của kế toán viên cao cấp được quy định như sau:

  • Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức về thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác, đầy đủ của thông tin kế toán.
  • Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, hợp lý của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
  • Chịu trách nhiệm về việc bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán.
  • Chịu trách nhiệm về việc cung cấp thông tin kế toán theo quy định.

Ngoài ra, kế toán viên cao cấp còn có các trách nhiệm sau:

  • Tham mưu, đề xuất với lãnh đạo cơ quan, tổ chức về đường lối, chính sách, chiến lược, kế hoạch phát triển công tác kế toán.
  • Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định, quy trình, phương pháp, nghiệp vụ kế toán.
  • Tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động kế toán.
  • Tư vấn, giải quyết các vấn đề nghiệp vụ kế toán.

6. Đối tượng nào để có thể dự thi kế toán cao cấp 

Theo quy định tại Thông tư số 19/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 03 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thi chứng chỉ kế toán viên, chứng chỉ kiểm toán viên, đối tượng được dự thi chứng chỉ kế toán cao cấp bao gồm:

Đã có chứng chỉ kế toán viên.

Có thời gian hành nghề kế toán từ 05 năm trở lên kể từ ngày cấp chứng chỉ kế toán viên.

Như vậy, để có thể dự thi chứng chỉ kế toán cao cấp, cần đáp ứng cả hai điều kiện trên.

Điều kiện về chứng chỉ kế toán viên

Để được dự thi chứng chỉ kế toán cao cấp, cần có chứng chỉ kế toán viên. Chứng chỉ kế toán viên được cấp cho những người có đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư số 19/2022/TT-BTC.

Điều kiện về thời gian hành nghề kế toán

Thời gian hành nghề kế toán được tính từ ngày được cấp chứng chỉ kế toán viên đến ngày đăng ký dự thi. Thời gian hành nghề kế toán được xác định trên cơ sở thời gian làm việc có liên quan đến công tác kế toán tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức, hội, hiệp hội, tổ chức phi chính phủ, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

Thời gian hành nghề kế toán bao gồm:

  • Thời gian làm việc chính thức theo hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức, hội, hiệp hội, tổ chức phi chính phủ, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;
  • Thời gian làm việc theo hợp đồng cộng tác viên trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức, hội, hiệp hội, tổ chức phi chính phủ, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;
  • Thời gian làm việc theo hợp đồng lao động trong các tổ chức kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ;
  • Thời gian làm việc theo hợp đồng lao động trong các tổ chức tư vấn tài chính, thuế, kế toán;
  • Thời gian làm việc chính thức trong các cơ quan quản lý nhà nước về tài chính, kế toán, kiểm toán.

Thời gian hành nghề kế toán không bao gồm:

  • Thời gian làm việc không có liên quan đến công tác kế toán;
  • Thời gian làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức, hội, hiệp hội, tổ chức phi chính phủ, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động ngoài lãnh thổ Việt Nam;
  • Thời gian làm việc theo hợp đồng lao động dưới 12 tháng;
  • Thời gian làm việc theo hợp đồng cộng tác viên dưới 06 tháng.

Trên đây là một số thông tin về Kế toán viên cao cấp cần đáp ứng điều kiện gì?. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929