0764704929

Hướng dẫn tài khoản 136 – Phải thu nội bộ

Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ này đóng vai trò quản lý và theo dõi các khoản phải thu và thanh toán nội bộ giữa các đơn vị hoặc chi nhánh trong tổ chức. Mời bạn đọc cùng Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC tìm hiểu về cách hạch toán, phân loại, và quản lý tài khoản 136 để hiểu rõ hơn về vai trò quan trọng của nó trong việc duy trì sự cân đối tài chính và hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp.

Tài khoản 136 - Tài khoản Phải thu nội bộ
Tài khoản 136 – Tài khoản Phải thu nội bộ

1. Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ là gì?

Tài khoản 136 là một tài khoản quan trọng trong hệ thống kế toán của một doanh nghiệp, được gọi là “Phải thu nội bộ”. Đây là một tài khoản liên quan đến việc ghi nhận các khoản tiền mà doanh nghiệp phải thu từ các bên nội bộ, chẳng hạn như các đối tác kinh doanh, công ty con, hoặc các bên liên quan khác trong tổ chức.

2. Nguyên tắc kế toán của tài khoản 136 – Phải thu nội bộ

Theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư 133/2016/TT-BTC, nguyên tắc kế toán cho tài khoản 136 áp dụng trong doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định như sau:

– Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán giữa doanh nghiệp (đơn vị cấp trên) với đơn vị hạch toán phụ thuộc (đơn vị cấp dưới) hoặc giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc. Các đơn vị cấp dưới, như chi nhánh, xí nghiệp, nhà máy, có tổ chức công tác kế toán riêng.

– Nội dung các khoản phải thu nội bộ được phản ánh trên tài khoản 136 bao gồm:

+ Đối với đơn vị cấp trên:

  • Vốn, quỹ hoặc kinh phí đã cấp cho đơn vị cấp dưới.
  • Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định.
  • Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ.
  • Các khoản đã chi hoặc trả hộ cấp dưới.
  • Các khoản đã giao cho đơn vị cấp dưới để thực hiện công việc và nhận lại giá trị tương ứng.
  • Các khoản phải thu vãng lai khác.

+ Đối với đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc:

  • Các khoản đã được cấp trên cấp nhưng chưa nhận.
  • Giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chuyển cho cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ khác để bán.
  • Doanh thu từ việc bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho các đơn vị nội bộ.
  • Các khoản nhờ cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ.
  • Các khoản đã chi hoặc trả hộ cấp trên và các đơn vị nội bộ khác.
  • Các khoản phải thu nội bộ vãng lai khác.

– Tài khoản 136 cần được hạch toán chi tiết theo từng đơn vị cấp dưới có quan hệ thanh toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. Doanh nghiệp nhỏ và vừa cần có biện pháp đôn đốc và giải quyết các khoản nợ phải thu nội bộ kịp thời trong kỳ kế toán.

– Cuối kỳ kế toán, cần kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh và số dư của tài khoản 136 “Phải thu nội bộ” và tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” với từng đơn vị cấp dưới. 

Tiến hành thanh toán bù trừ các khoản giữa các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc hoặc đơn vị nội bộ khác, đồng thời thực hiện hạch toán bù trừ trên hai tài khoản 136 và 336 (theo chi tiết từng đối tượng). Nếu có sự chênh lệch khi đối chiếu, cần tìm nguyên nhân và thực hiện điều chỉnh kịp thời.

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 136 – Phải thu nội bộ

Bên Nợ:

  • Số vốn đã chuyển giao cho các đơn vị cấp dưới.
  • Các khoản đã chi hộ hoặc trả hộ cho đơn vị cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ khác.
  • Số tiền mà đơn vị cấp trên phải thu về từ các khoản mà đơn vị cấp dưới phải nộp.
  • Số tiền mà đơn vị cấp dưới phải thu từ các khoản cấp trên giao xuống.
  • Số tiền phải thu từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị nội bộ.
  • Các khoản phải thu nội bộ khác.

Bên Có:

  • Thu hồi vốn và quỹ từ đơn vị cấp dưới.
  • Số tiền đã thu về từ các khoản phải thu nội bộ.
  • Bù trừ giữa các khoản phải thu và phải trả nội bộ của cùng một đối tượng.

Số dư bên Nợ: Số nợ còn phải thu từ các đơn vị nội bộ.

Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ có 2 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 1361 – Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: Được mở tại đơn vị cấp trên để ghi nhận số vốn kinh doanh hiện có tại các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc do đơn vị cấp trên chuyển giao.

– Tài khoản 1362 – Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá: Chỉ mở ở các doanh nghiệp đóng vai trò Chủ đầu tư với ban quản lý dự án, dùng để ghi nhận các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các ban quản lý dự án chuyển lên.

– Tài khoản 1363 – Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá: Được mở tại các doanh nghiệp là Chủ đầu tư có ban quản lý dự án, để phản ánh khoản chi phí đi vay đủ điều kiện vốn hoá phát sinh tại ban quản lý dự án.

– Tài khoản 1368 – Phải thu nội bộ khác: Ghi nhận tất cả các khoản phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ ngoài vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc.

4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu của tài khoản 136 – Phải thu nội bộ

4.1. Hạch toán tài khoản 136 ở đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc

– Khi đơn vị cấp dưới nhận được vốn từ Tổng công ty hoặc công ty giao xuống:

  • Nợ các tài khoản 111, 112,…
  • Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

– Khi chi hộ, trả hộ cho đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác:

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
  • Có các tài khoản 111, 112,…

– Căn cứ vào thông báo hoặc chứng từ xác nhận của đơn vị cấp trên về quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp:

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
  • Có TK 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi

– Số lỗ về hoạt động sản xuất, kinh doanh được cấp trên chấp nhận bù đắp:

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
  • Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối

– Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp:

+ Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu:

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ)
  • Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (chi tiết từng loại thuế)

Đồng thời ghi nhận giá vốn:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có các tài khoản 154, 155, 156 (giá vốn sản phẩm, hàng hóa)

+ Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu:

Giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp nội bộ được phản ánh là khoản phải thu nội bộ:

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
  • Có các tài khoản 154, 155, 156 (giá vốn sản phẩm, hàng hóa)
  • Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (chi tiết từng loại thuế – nếu có)

– Khi nhận được tiền hoặc vật tư, tài sản từ cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thanh toán về các khoản phải thu:

  • Nợ các tài khoản 111, 112, 152, 153,…
  • Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)

– Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng:

  • Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ (3368)
  • Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)

4.2. Hạch toán tài khoản 136 ở đơn vị cấp trên

– Khi đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) giao vốn kinh doanh cho đơn vị cấp dưới:

+ Trường hợp giao vốn bằng tiền:

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1361 – Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc)
  • Có các TK 111, 112

+  Trường hợp giao vốn bằng TSCĐ (Tài sản cố định):

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1361) (giá trị còn lại của TSCĐ)
  • Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn của TSCĐ)
  • Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)

– Khi đơn vị cấp dưới phải hoàn lại vốn kinh doanh cho đơn vị cấp trên, và nhận được tiền do đơn vị cấp dưới nộp lên:

  • Nợ các TK 111, 112
  • Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1361)

– Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp:

+ Trường hợp doanh nghiệp (đơn vị cấp trên) ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị cấp dưới:

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ)
  • Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (chi tiết từng loại thuế)

Đồng thời ghi nhận giá vốn:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có các TK 154, 155, 156 (giá vốn sản phẩm, hàng hóa)

+ Trường hợp doanh nghiệp không phải ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị cấp dưới:

Khi chuyển giao hàng hóa, dịch vụ:

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368) (Giá vốn và thuế – nếu có)
  • Có các TK 154, 155, 156 (giá vốn sản phẩm, hàng hóa)
  • Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (chi tiết từng loại thuế – nếu có)

Khi đơn vị cấp dưới thông báo đã tiêu thụ được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho bên thứ ba bên ngoài doanh nghiệp, kế toán phản ánh doanh thu:

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ)

Đồng thời ghi nhận giá vốn:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368) (Giá vốn và thuế – nếu có)

– Khoản phải thu về lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động khác ở các đơn vị cấp dưới:

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
  • Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối

– Khi chi hộ, trả hộ các khoản nợ của đơn vị cấp dưới:

  • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
  • Có các TK 111, 112,…

– Khi thực nhận được tiền của đơn vị cấp dưới chuyển trả về tiền lãi kinh doanh, thanh toán các khoản đã chi hộ, trả hộ:

  • Nợ các TK 111, 112,…
  • Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)

– Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng:

  • Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ (3368)
  • Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)

5. Sơ đồ hạch toán của tài khoản 136 – Phải thu nội bộ

Dưới đây là sơ đồ hạch toán của tài khoản 136 – Phải thu nội bộ, giúp bạn nắm rõ các bước và quy trình cần thiết để quản lý các khoản phải thu từ các đơn vị nội bộ. Sơ đồ này cung cấp cái nhìn tổng quan và chi tiết về cách ghi chép và theo dõi các khoản phải thu một cách hiệu quả:

Sơ đồ tài khoản 136 - Phải thu nội bộ
Sơ đồ tài khoản 136 – Phải thu nội bộ

Trên đây là một số thông tin về “Hướng dẫn tài khoản 136 – Phải thu nội bộ”. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về tài khoản 136. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929