0764704929

Hàng tồn kho là gì? Cách hạch toán kế toán hàng tồn kho

Hàng tồn kho thường được nhiều người hiểu đơn giản là hàng hóa không bán được. Nhưng thực tế, khái niệm hàng tồn kho có ý nghĩa rộng hơn và phức tạp hơn. Vậy theo quy định của pháp luật, Hàng tồn kho là gì? Nó bao gồm những loại nào và được hạch toán như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu về hàng tồn kho trong bài viết dưới đây nhé!!!

Hướng dẫn hạch toán kế toán hàng tồn kho
Hướng dẫn hạch toán kế toán hàng tồn kho

1. Hàng tồn kho là gì?

Hàng tồn kho là những tài sản mà doanh nghiệp giữ để bán trong kỳ kinh doanh bình thường, đang trong quá trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ, hoặc là nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.

2. Hướng dẫn hạch toán kế toán hàng tồn kho

Có hai phương pháp chính để hạch toán hàng tồn kho, đó là phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ.

Phương pháp Kê Khai Thường Xuyên: Đây là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục thông tin về nhập, xuất, và tồn kho vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán. Tài khoản kế toán hàng tồn kho được sử dụng để thường xuyên phản ánh tình hình biến động của vật tư và hàng hóa. Giá trị tồn kho được xác định tại bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.

Bảng tổng hợp dưới đây sẽ trình bày khá chi tiết các nghiệp vụ hạch toán liên quan đến hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

Nghiệp vụ Tài khoản nợ Tài khoản có Diễn giải
Nhập kho mua hàng 152, 153, 156, 133 111, 112, 331 Ghi nhận giá trị hàng nhập, thuế GTGT đầu vào
Hàng mua đang đi đường 151, 133 111, 112, 331 Ghi nhận hàng mua chưa về kho
Nhập kho hàng mua đang đi đường 152, 153, 156 151 Chuyển hàng từ tài khoản hàng mua đang đi đường sang tài khoản hàng tồn kho
Chiết khấu thương mại 111, 112, 331 156, 632, 133 Ghi nhận giảm giá, điều chỉnh giá vốn hàng bán
Mua hàng trả chậm 156, 133, 242 331 Ghi nhận hàng mua, thuế GTGT và phần lãi trả chậm
Tính lãi trả chậm 635 242 Ghi nhận chi phí lãi trả chậm
Chi phí mua hàng 156, 133 111, 112, 331 Ghi nhận các chi phí phát sinh khi mua hàng
Xuất bán hàng 632 156 Ghi nhận giá vốn hàng bán
Hàng gia công 154 156 Chuyển hàng đi gia công
Chi phí gia công 154, 133 111, 112, 331 Ghi nhận chi phí gia công
Nhập kho hàng gia công 156 154 Ghi nhận hàng gia công hoàn thành
Hàng gửi đi bán 157 156 Ghi nhận hàng gửi đi bán

Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán đơn giản hơn so với phương pháp kê khai thường xuyên. Theo phương pháp này, các biến động của hàng tồn kho trong kỳ không được ghi nhận liên tục mà chỉ được ghi nhận vào cuối kỳ dựa trên kết quả kiểm kê thực tế.

Nghiệp vụ Tài khoản nợ Tài khoản có Diễn giải
Đầu kỳ: 611 – Mua hàng 156 – Hàng hóa Kết chuyển giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trước sang đầu kỳ
Trong kỳ: 611 – Mua hàng Ghi nhận tất cả các khoản mua hàng trong kỳ
Cuối kỳ: 156 – Hàng hóa 611 – Mua hàng Ghi nhận giá trị hàng tồn kho thực tế sau khi kiểm kê
Tính giá vốn hàng bán: 632 – Giá vốn hàng bán 611 – Mua hàng Tính giá vốn hàng bán bằng cách lấy tổng số mua hàng trong kỳ trừ đi giá trị hàng tồn kho cuối kỳ

Theo quy định, mỗi doanh nghiệp hoặc đơn vị kế toán chỉ được áp dụng một trong hai phương pháp này. Sự chọn lựa giữa phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ phụ thuộc vào đặc điểm, tính chất, số lượng, chủng loại vật tư, hàng hóa, và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Quá trình chọn lựa phương pháp cũng cần được thực hiện nhất quán trong niên độ kế toán.

3. Các loại hàng tồn kho bao gồm những loại nào?

Hàng tồn kho là tài sản của doanh nghiệp, được phân loại theo nhiều cách khác nhau. Dựa trên mục đích sử dụng và giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh, hàng tồn kho có thể chia thành các loại sau:

  • Hàng hóa mua về để bán: Bao gồm hàng hóa đã có sẵn trong kho, hàng đang vận chuyển và hàng gửi đi bán hoặc gia công.
  • Thành phẩm: Là sản phẩm cuối cùng đã hoàn thiện và sẵn sàng để bán cho khách hàng.
  • Sản phẩm dở dang: Là sản phẩm đang trong quá trình sản xuất, chưa hoàn thiện hoặc đã hoàn thành nhưng chưa được nhập kho.
  • Nguyên vật liệu: Gồm các nguyên liệu thô, phụ liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm.
  • Chi phí dịch vụ dở dang: Là chi phí phát sinh liên quan đến các dịch vụ chưa hoàn thành.

4. Sơ đồ hạch toán kế toán hàng tồn kho

4.1 Sơ đồ hạch toán ké toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho

sơ đồ kế toán dAự phòng giảm giá hàng tồn kho
sơ đồ kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho

4.2 Sơ đồ hạch toán kế toán hàng gửi đi

sơ đồ hạch toán hàng gửi đi
sơ đồ hạch toán hàng gửi đi

4.3 Sơ đồ hạch toán hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên (tk 156)

sơ đồ hạch toán hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên
sơ đồ hạch toán hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên

Trên đây Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đã cung cấp cho bạn kiến thức về Hướng dẫn cách hạch toán kế toán hàng tồn kho. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929