0764704929

Mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần

Danh sách cổ đông sáng lập là một trong những tài liệu quan trọng nhất khi thành lập một công ty cổ phần. Tài liệu này không chỉ xác định danh tính của những người góp vốn ban đầu mà còn thể hiện cấu trúc sở hữu của công ty. Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về mẫu danh sách cổ đông sáng lập, các thông tin cần ghi và quy định pháp luật liên quan.

Mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần

1. Cổ đông sáng lập công ty cổ phần là gì?

Theo khoản 4 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông sáng lập là người sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong Danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần.
Khoản 1 Điều 57 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP cũng quy định:

  • Cổ đông sáng lập phải sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong Danh sách cổ đông sáng lập nộp cho Phòng Đăng ký kinh doanh khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Để trở thành cổ đông sáng lập của công ty cổ phần, cá nhân hoặc tổ chức cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông.
  • Ký tên trong Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
  • Cùng các cổ đông sáng lập khác đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký thành lập công ty.

2. Mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần

Căn cứ Mục I Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, theo đó quy định về mẫu Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần như sau:

Phụ lục I-7

(Ban hành kèm theo thông số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

STT Tên cổ đông sáng lập Ngày, tháng, năm sinh đối với cổ đông sáng lập là cá nhân Giới tính Quốc tịch Dân tộc Địa chỉ liên lạc đối với CĐSL là cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với CĐSL là tổ chức Loại giấy tờ, số, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy tờ pháp lý của cá nhân/tổ chức Vốn góp1 Thời hạn góp vốn3 Chữ ký của cổ đông sáng lập4 Ghi chú
Tổng số cổ phần Tỷ lệ (%) Loại cổ phần Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2
Số lượng Giá trị Phổ thông ……….
Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị
1 2 3 4 5 6 7 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
                                     

 

  ……….., ngày …… tháng ……. năm……….
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY
(Ký và ghi họ tên)5

_______________________________

1 Ghi giá trị vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập. Tài sản hình thành giá trị vốn cổ phần cửa từng cổ đông sáng lập cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn cổ phần; số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần; thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản. Giá trị ghi bằng số theo đơn vị VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (ghi bằng số, loại ngoại tệ), nếu có.

2 Loại tài sản góp vốn bao gồm: Đồng Việt Nam; Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ); Vàng; Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật; Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng về giá trị còn lại của mỗi loại tài sản).

Có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

3 Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, thời hạn góp vốn là thời hạn cổ đông sáng lập dự kiến hoàn thành việc góp vốn. Các trường hợp khác không phải kê khai thời hạn góp vốn.

4C đông sáng lập là cá nhân ký trc tiếp vào phần này.

– Đối với cổ đông sáng lập là tổ chức thì kê khai thêm thông tin người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền theo mẫu tại Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.

– Trường hợp đăng ký/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thì không cần chữ ký tại phần này.

5 – Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.

– Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty sau chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.

– Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

Tải về: TẠI ĐÂY

3. Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần được quy định như thế nào?

Theo Điều 25 Luật Doanh nghiệp 2020, danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần phải bao gồm các thông tin cơ bản sau:

  • Thông tin cá nhân của cổ đông sáng lập: Họ và tên, chữ ký, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông sáng lập là cá nhân.
  • Thông tin tổ chức: Tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của cổ đông sáng lập là tổ chức.
  • Thông tin người đại diện: Họ, tên, chữ ký, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đối với cổ đông sáng lập là tổ chức.
  • Thông tin về cổ phần: Số lượng cổ phần, loại cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, và thời hạn góp vốn của từng cổ đông sáng lập.

Danh sách này phải được nộp cho Phòng Đăng ký kinh doanh khi đăng ký thành lập công ty cổ phần.

Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần được quy định như thế nào?

4. Câu hỏi thường gặp

Mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần có thể được tìm thấy ở đâu?

  • Trả lời: Mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần có thể được tìm thấy trên website của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc các trang web hỗ trợ doanh nghiệp. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo mẫu này từ các dịch vụ tư vấn thành lập công ty hoặc luật sư chuyên về doanh nghiệp.

Có cần phải công chứng mẫu danh sách cổ đông sáng lập không?

  • Trả lời: Mẫu danh sách cổ đông sáng lập không yêu cầu công chứng. Tuy nhiên, khi nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, thông tin trong danh sách phải là chính xác và đầy đủ. Các cổ đông sáng lập sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin này.

Khi nào cần phải điều chỉnh mẫu danh sách cổ đông sáng lập?

  • Trả lời: Mẫu danh sách cổ đông sáng lập cần được điều chỉnh nếu có sự thay đổi về thông tin cổ đông sáng lập, như việc thay đổi tên, tỷ lệ sở hữu cổ phần, hoặc khi có cổ đông mới tham gia. Khi có sự thay đổi này, công ty phải nộp bổ sung hoặc chỉnh sửa mẫu danh sách tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

Hy vọng qua bài viết, Kế toán kiểm toán ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Kế toán kiểm toán ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929