Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp là một công cụ hữu ích giúp các doanh nghiệp ghi nhận và theo dõi chi phí quản lý của mình.
1. Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp là gì?
Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp là sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa các sổ kế toán liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Sơ đồ này giúp cho người làm kế toán dễ dàng nắm bắt được quy trình ghi chép kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp, từ đó thực hiện công việc một cách hiệu quả.
Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các sổ sau:
- Sổ nhật ký chung: Sổ nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản (Định khoản kế toán) để phục vụ việc ghi Sổ Cái. Số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi vào Sổ Cái.
- Sổ cái các tài khoản có liên quan: Sổ cái các tài khoản có liên quan là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép, hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo từng tài khoản kế toán.
- Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp là sổ kế toán dùng để ghi chép chi tiết các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng loại chi phí, từng đối tượng chi phí.
Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp được thể hiện như sau:
Chứng từ kế toán
(Nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh)
Sổ nhật ký chung
(Trình tự thời gian, nội dung kinh tế)
Sổ cái các tài khoản có liên quan
(Tài khoản kế toán)
Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
(Từng loại chi phí, từng đối tượng chi phí)
Trình tự ghi chép kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Bước 1: Căn cứ vào các chứng từ kế toán đã kiểm tra, kế toán ghi các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động chi phí quản lý doanh nghiệp vào sổ nhật ký chung.
- Bước 2: Căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung, kế toán ghi các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động chi phí quản lý doanh nghiệp vào sổ cái theo từng tài khoản kế toán.
- Bước 3: Căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ cái, kế toán lập báo cáo tài chính.
Ưu điểm của sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Tính toàn diện: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động chi phí quản lý doanh nghiệp đều được ghi chép đầy đủ, chính xác vào sổ nhật ký chung, sổ cái và sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Tính hệ thống: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính được phản ánh theo trình tự thời gian, theo từng tài khoản kế toán và theo từng loại chi phí, từng đối tượng chi phí.
- Tính kiểm tra: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính được kiểm tra, đối chiếu chặt chẽ giữa sổ nhật ký chung, sổ cái và sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nhược điểm của sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Tính phức tạp: Do sử dụng nhiều sổ kế toán nên đòi hỏi người làm kế toán phải có trình độ chuyên môn cao.
- Tính tốn kém: Do sử dụng nhiều sổ kế toán nên chi phí cho việc in ấn, lưu trữ sổ sách kế toán cao.
2. Cách vẽ sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Cách vẽ sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Để vẽ sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp, ta cần thực hiện các bước sau:
- Xác định các loại nghiệp vụ kế toán liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Xác định các loại sổ kế toán cần sử dụng trong kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Xác định mối quan hệ giữa các loại nghiệp vụ kế toán và các loại sổ kế toán.
- Vẽ sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp theo các mối quan hệ đã xác định.
Các loại nghiệp vụ kế toán liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp
Các loại nghiệp vụ kế toán liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nhân viên: Tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, bảo hiểm xã hội,… của nhân viên quản lý.
- Chi phí vật liệu: Văn phòng phẩm, thiết bị văn phòng,…
- Chi phí khấu hao: Khấu hao tài sản cố định dùng cho hoạt động quản lý.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí thuê nhà, điện, nước,…
- Chi phí khác: Chi phí tiếp khách, chi phí hội nghị,…
Các loại sổ kế toán cần sử dụng trong kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp sử dụng các loại sổ kế toán sau:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Sổ chi tiết TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Mối quan hệ giữa các loại nghiệp vụ kế toán và các loại sổ kế toán
Mối quan hệ giữa các loại nghiệp vụ kế toán và các loại sổ kế toán được thể hiện như sau:
- Các nghiệp vụ chi phí quản lý doanh nghiệp được ghi vào sổ nhật ký chung.
- Số liệu trên sổ nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi vào sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Số liệu trên sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp được dùng làm căn cứ để lập báo cáo tài chính.
3. Cách đọc sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp là một công cụ giúp kế toán viên ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp. Sơ đồ này được thể hiện dưới dạng bảng, bao gồm các nội dung sau:
- Cột 1: Ngày, tháng ghi sổ.
- Cột 2: Số hiệu và ngày, tháng lập của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ.
- Cột 3: Nội dung kinh tế của nghiệp vụ.
- Cột 4: Tài khoản Nợ.
- Cột 5: Số tiền Nợ.
- Cột 6: Tài khoản Có.
- Cột 7: Số tiền Có.
Để đọc sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán viên cần thực hiện theo các bước sau:
1.Tìm hiểu nội dung của sơ đồ
Bước đầu tiên, kế toán viên cần tìm hiểu nội dung của sơ đồ. Nội dung của sơ đồ sẽ giúp kế toán viên xác định được các tài khoản cần sử dụng trong quá trình ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.Xác định tài khoản
Sau khi đã nắm được nội dung của sơ đồ, kế toán viên cần xác định được các tài khoản cần sử dụng trong quá trình ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp là công cụ để phân loại, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp. Mỗi tài khoản kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp có một nội dung kinh tế nhất định và được thể hiện bằng một mã số.
3.Đọc số liệu
Cuối cùng, kế toán viên cần đọc số liệu trong sơ đồ. Số liệu trong sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp thể hiện số dư đầu kỳ, số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối kỳ của các tài khoản kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trên đây là một số thông tin về sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn