Tài sản cố định (TSCĐ) là những tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử dụng lâu dài, góp phần trực tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1. Sơ đồ kế toán tài sản cố định là gì?
Sơ đồ kế toán tài sản cố định là một biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa các tài khoản kế toán liên quan đến tài sản cố định. Sơ đồ này giúp kế toán dễ dàng theo dõi biến động của tài sản cố định, từ đó đảm bảo việc hạch toán tài sản cố định được chính xác và đầy đủ.
Theo quy định của pháp luật về kế toán, tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn và sử dụng trong thời gian trên 1 năm, dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ.
Sơ đồ kế toán tài sản cố định có thể được thể hiện như sau:
Trong sơ đồ này, các tài khoản kế toán liên quan đến tài sản cố định bao gồm:
- 211 – Nguyên giá tài sản cố định: Tài khoản này phản ánh giá trị ban đầu của tài sản cố định, bao gồm giá mua, chi phí lắp đặt, chi phí chạy thử, chi phí khác liên quan đến việc đưa tài sản cố định vào sử dụng.
- 212 – Giá trị hao mòn tài sản cố định: Tài khoản này phản ánh giá trị hao mòn của tài sản cố định trong quá trình sử dụng.
- 213 – Tài sản cố định thuê tài chính: Tài khoản này phản ánh giá trị tài sản cố định thuê tài chính theo giá trị hợp đồng thuê tài chính.
- 214 – Tài sản cố định nhận góp vốn, tài sản cố định nhận điều chuyển: Tài khoản này phản ánh giá trị tài sản cố định nhận góp vốn, tài sản cố định nhận điều chuyển theo giá trị ghi trên sổ sách kế toán của bên có tài sản cho đi.
- 215 – Tài sản cố định do đầu tư xây dựng: Tài khoản này phản ánh giá trị tài sản cố định do đầu tư xây dựng theo giá trị quyết định đầu tư xây dựng.
- 216 – Tài sản cố định vô hình: Tài khoản này phản ánh giá trị tài sản cố định vô hình, bao gồm chi phí nghiên cứu, phát triển, chi phí đào tạo, chi phí mua bản quyền,…
Các nghiệp vụ kế toán liên quan đến tài sản cố định có thể được hạch toán như sau:
- Khi mua tài sản cố định, ghi:
Nợ 211
Có 111, 112, 331, 33311, …
- Khi trích khấu hao tài sản cố định, ghi:
Nợ 623
Có 212
- Khi thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, ghi:
Nợ 111, 112, 711, 712, …
Có 211, 212, 214, …
Sơ đồ kế toán tài sản cố định có thể được điều chỉnh linh hoạt cho phù hợp với quy mô, loại hình kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Dưới đây là một số lưu ý khi thực hiện kế toán tài sản cố định:
- Cần tuân thủ đúng quy định của pháp luật về kế toán: Các nghiệp vụ kế toán liên quan đến tài sản cố định phải được hạch toán theo đúng quy định của pháp luật về kế toán, đảm bảo tính chính xác, trung thực, minh bạch.
- Cần sử dụng phần mềm kế toán: Sử dụng phần mềm kế toán giúp kế toán tự động hóa các nghiệp vụ kế toán, tiết kiệm thời gian và công sức.
- Cần thường xuyên kiểm tra, đối chiếu: Kế toán cần thường xuyên kiểm tra, đối chiếu các số liệu kế toán liên quan đến tài sản cố định với các chứng từ, đảm bảo các số liệu chính xác, khớp đúng.
- Cần lưu trữ chứng từ theo quy định: Kế toán cần lưu trữ các chứng từ liên quan đến tài sản cố định theo quy định của pháp luật, đảm bảo các chứng từ được bảo quản an toàn, không bị thất lạc.
2. Cách vẽ sơ đồ kế toán tài sản cố định
Cách vẽ sơ đồ kế toán tài sản cố định
Sơ đồ kế toán tài sản cố định là một biểu đồ mô tả biến động của tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình. Sơ đồ này giúp người kế toán nắm được tình hình biến động của tài khoản, từ đó dễ dàng lập báo cáo kế toán.
Cách vẽ sơ đồ kế toán tài sản cố định
Để vẽ sơ đồ kế toán tài sản cố định, cần thực hiện theo các bước sau:
1.Xác định tên tài khoản cần vẽ sơ đồ.
Tên tài khoản kế toán cần vẽ sơ đồ được thể hiện ở phía trên của sơ đồ, ở vị trí trung tâm.
2.Xác định hai bên Nợ và Có của tài khoản.
Bên Nợ của tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình thể hiện sự tăng lên của tài sản cố định hữu hình. Bên Có của tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình thể hiện sự giảm đi của tài sản cố định hữu hình.
3.Vẽ hai cột Nợ và Có của tài khoản.
Cột Nợ được vẽ bên trái, cột Có được vẽ bên phải.
4.Ghi số liệu vào sơ đồ kế toán.
Số liệu ghi vào sơ đồ kế toán là số tiền ghi Nợ hoặc Có của tài khoản kế toán. Số liệu được ghi vào sơ đồ kế toán theo thứ tự thời gian, từ trên xuống dưới
3. Cách đọc sơ đồ kế toán tài sản cố định
Sơ đồ kế toán tài sản cố định là một tài liệu quan trọng giúp người đọc nắm được trình tự thực hiện các công việc kế toán liên quan đến tài sản cố định. Việc đọc hiểu sơ đồ kế toán tài sản cố định giúp người đọc nắm được các bước cần thực hiện để xử lý các nghiệp vụ tài sản cố định, từ đó có thể thực hiện các công việc kế toán một cách chính xác và hiệu quả.
Để đọc hiểu sơ đồ kế toán tài sản cố định, cần nắm được các nội dung sau:
Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tài sản cố định: Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tài sản cố định bao gồm:
- Mua sắm tài sản cố định.
- Xây dựng, lắp đặt tài sản cố định.
- Nhập kho tài sản cố định.
- Sử dụng tài sản cố định.
- Hao mòn tài sản cố định.
- Thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
Các tài khoản kế toán sử dụng: Các tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán tài sản cố định bao gồm:
- Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình.
- Tài khoản 212 – Tài sản cố định vô hình.
- Tài khoản 213 – Tài sản cố định thuê tài chính.
- Tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định.
- Tài khoản 215 – Trích khấu hao tài sản cố định.
- Tài khoản 216 – Tài sản cố định đã khấu hao hết.
- Tài khoản 217 – Tài sản cố định vô hình đã khấu hao hết.
Các chứng từ sử dụng: Các chứng từ sử dụng trong kế toán tài sản cố định bao gồm:
- Hợp đồng mua bán tài sản cố định.
- Biên bản giao nhận tài sản cố định.
- Biên bản nghiệm thu tài sản cố định.
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định.
- Quyết định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
Trên cơ sở nắm được các nội dung trên, có thể đọc sơ đồ kế toán tài sản cố định theo các bước sau:
1.Xác định các bước thực hiện trong quy trình
Bước đầu tiên cần xác định các bước thực hiện trong quy trình kế toán tài sản cố định. Các bước thực hiện thường được thể hiện bằng các mũi tên trong sơ đồ.
2.Xác định các tài khoản kế toán sử dụng trong từng bước
Sau khi xác định được các bước thực hiện, cần xác định các tài khoản kế toán sử dụng trong từng bước. Các tài khoản kế toán sử dụng thường được thể hiện bằng các ký hiệu trong sơ đồ.
3.Xác định các chứng từ sử dụng trong từng bước
Cuối cùng, cần xác định các chứng từ sử dụng trong từng bước. Các chứng từ sử dụng thường được thể hiện bằng các ký hiệu trong sơ đồ.
Trên đây là một số thông tin về sơ đồ kế toán tài sản cố định. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn