0764704929

Cách tính lợi nhuận kế toán sau thuế

Lợi nhuận kế toán sau thuế là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

1. Lợi nhuận kế toán sau thuế là gì?

lợi nhuận kế toán sau thuế
lợi nhuận kế toán sau thuế

Lợi nhuận kế toán sau thuế là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được sau khi đã trừ đi tất cả các loại chi phí và thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận kế toán sau thuế có thuật ngữ Tiếng Anh là Profit After Tax (PAT) hay Net Income. 

Lợi nhuận kế toán sau thuế được tính bằng công thức sau:

Lợi nhuận kế toán sau thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Trong đó:

  • Lợi nhuận kế toán trước thuế là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được trước khi trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước trên cơ sở lợi nhuận kế toán trước thuế.

Lợi nhuận kế toán sau thuế là một chỉ tiêu quan trọng trong đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận kế toán sau thuế càng cao thì hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt.

Lợi nhuận kế toán sau thuế có thể âm hoặc dương. Lợi nhuận kế toán sau thuế âm cho thấy doanh nghiệp đang thua lỗ. Lợi nhuận kế toán sau thuế dương cho thấy doanh nghiệp đang có lãi.

Lợi nhuận kế toán sau thuế có thể được phân chia thành các loại sau:

  • Lợi nhuận kế toán sau thuế của doanh nghiệp: Là lợi nhuận kế toán sau thuế của toàn bộ doanh nghiệp.
  • Lợi nhuận kế toán sau thuế của từng bộ phận, phòng ban: Là lợi nhuận kế toán sau thuế của từng bộ phận, phòng ban trong doanh nghiệp.
  • Lợi nhuận kế toán sau thuế của từng sản phẩm, dịch vụ: Là lợi nhuận kế toán sau thuế của từng sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh.

Lợi nhuận kế toán sau thuế là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần theo dõi và phân tích chỉ tiêu này thường xuyên để có thể đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp.

2. Ý nghĩa lợi nhuận kế toán sau thuế

Lợi nhuận kế toán sau thuế là một chỉ tiêu quan trọng trong đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận kế toán sau thuế cho biết tổng lợi nhuận tạo ra trong kỳ (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) là một chỉ tiêu quan trọng được đưa ra trong Báo cáo kết quả kinh doanh.

Ý nghĩa của lợi nhuận kế toán sau thuế được thể hiện qua các khía cạnh sau:

  • Đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp: Lợi nhuận kế toán sau thuế là một thước đo quan trọng để đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Lợi nhuận kế toán sau thuế càng cao thì khả năng sinh lời của doanh nghiệp càng lớn.
  • Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: Lợi nhuận kế toán sau thuế cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Lợi nhuận kế toán sau thuế càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp càng cao.
  • Hiệu quả quản lý của doanh nghiệp: Lợi nhuận kế toán sau thuế cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả quản lý của doanh nghiệp. Lợi nhuận kế toán sau thuế càng cao thì hiệu quả quản lý của doanh nghiệp càng cao.
  • Định giá doanh nghiệp: Lợi nhuận kế toán sau thuế là một trong những yếu tố quan trọng để định giá doanh nghiệp. Lợi nhuận kế toán sau thuế càng cao thì giá trị của doanh nghiệp càng cao.

Lợi nhuận kế toán sau thuế được tính theo công thức sau:

Lợi nhuận kế toán sau thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Trong đó:

  • Lợi nhuận kế toán trước thuế là tổng lợi nhuận tạo ra trong kỳ (chưa trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp)
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
  • Lợi nhuận kế toán sau thuế là một chỉ tiêu quan trọng, nhưng cần được xem xét cùng với các chỉ tiêu khác như lợi nhuận kế toán, lợi nhuận ròng,… để có được cái nhìn toàn diện về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.

Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về ý nghĩa của lợi nhuận kế toán sau thuế:

  • Đối với nhà đầu tư: Lợi nhuận kế toán sau thuế là một trong những yếu tố quan trọng để nhà đầu tư quyết định đầu tư vào doanh nghiệp. Lợi nhuận kế toán sau thuế cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng sinh lời tốt, hiệu quả sử dụng vốn tốt và hiệu quả quản lý tốt.
  • Đối với doanh nghiệp: Lợi nhuận kế toán sau thuế là một chỉ tiêu quan trọng để doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Lợi nhuận kế toán sau thuế cao cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả và có khả năng phát triển bền vững.
  • Đối với cơ quan thuế: Lợi nhuận kế toán sau thuế là cơ sở để cơ quan thuế xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp.

3. Đặc điểm của lợi nhuận kế toán sau thuế

Lợi nhuận kế toán sau thuế là khoản lợi nhuận còn lại sau khi trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận kế toán sau thuế có những đặc điểm sau:

  • Lợi nhuận kế toán sau thuế là một khái niệm kinh tế – kế toán

Lợi nhuận kế toán sau thuế là một khái niệm kinh tế – kế toán, phản ánh một phần thu nhập của doanh nghiệp sau khi trừ đi các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động, bao gồm cả thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận kế toán sau thuế được xác định theo các nguyên tắc kế toán, có thể khác với lợi nhuận kinh tế.

  • Lợi nhuận kế toán sau thuế được xác định theo các nguyên tắc kế toán

Lợi nhuận kế toán sau thuế được xác định theo các nguyên tắc kế toán, bao gồm: nguyên tắc giá gốc, nguyên tắc thận trọng, nguyên tắc phù hợp, nguyên tắc nhất quán,… Các nguyên tắc kế toán này có thể dẫn đến sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán sau thuế và lợi nhuận kinh tế.

  • Lợi nhuận kế toán sau thuế được xác định theo thời kỳ

Lợi nhuận kế toán sau thuế được xác định theo thời kỳ, thường là theo năm tài chính. Lợi nhuận kế toán sau thuế được xác định theo thời kỳ là để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.

  • Lợi nhuận kế toán sau thuế được sử dụng cho nhiều mục đích

Lợi nhuận kế toán sau thuế được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm:

* Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;

* Xác định cổ tức cho cổ đông;

* Xác định khả năng huy động vốn của doanh nghiệp;

* Xác định giá trị doanh nghiệp.

Tóm lại, lợi nhuận kế toán sau thuế là một khái niệm kinh tế – kế toán quan trọng, được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Lợi nhuận kế toán sau thuế được xác định theo các nguyên tắc kế toán, có thể khác với lợi nhuận kinh tế.

Ngoài ra, lợi nhuận kế toán sau thuế còn có những đặc điểm sau:

  • Lợi nhuận kế toán sau thuế là một chỉ tiêu tài chính tổng hợp

Lợi nhuận kế toán sau thuế là một chỉ tiêu tài chính tổng hợp, phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Lợi nhuận kế toán sau thuế được xác định dựa trên nhiều chỉ tiêu tài chính khác nhau, bao gồm: tổng doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, thuế thu nhập doanh nghiệp.

  • Lợi nhuận kế toán sau thuế là một chỉ tiêu có tính tương đối

Lợi nhuận kế toán sau thuế là một chỉ tiêu có tính tương đối, phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm: quy mô doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, điều kiện kinh tế – xã hội,… Do đó, để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cần so sánh lợi nhuận kế toán sau thuế của doanh nghiệp với các doanh nghiệp cùng ngành nghề, quy mô, điều kiện kinh tế – xã hội.

  • Lợi nhuận kế toán sau thuế là một chỉ tiêu có thể bị thao túng

Lợi nhuận kế toán sau thuế có thể bị thao túng thông qua các thủ thuật kế toán, như:

* Khấu hao tài sản cố định quá mức;

* Ghi nhận doanh thu không thực tế;

* Giảm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp;

* Tránh hoặc giảm thiểu thuế thu nhập doanh ngh

4. Cách tính lợi nhuận kế toán sau thuế

Lợi nhuận kế toán sau thuế (hay còn gọi là lợi nhuận sau thuế) là khoản lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp sau khi trừ tất cả các chi phí, bao gồm cả thuế thu nhập doanh nghiệp.

Công thức tính lợi nhuận kế toán sau thuế như sau:

Lợi nhuận kế toán sau thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Trong đó:

  • Lợi nhuận kế toán trước thuế: Là khoản lợi nhuận thu được sau khi trừ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp ra khỏi doanh thu.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp: Là khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước trên thu nhập của mình.

Ví dụ: Một doanh nghiệp có doanh thu là 100 triệu đồng, giá vốn hàng bán là 50 triệu đồng, chi phí bán hàng là 10 triệu đồng và chi phí quản lý doanh nghiệp là 20 triệu đồng. Lợi nhuận kế toán trước thuế của doanh nghiệp là 20 triệu đồng.

Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% thì thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp là 4 triệu đồng. Lợi nhuận kế toán sau thuế của doanh nghiệp là 16 triệu đồng.

Lợi nhuận kế toán sau thuế = 20 triệu đồng – 4 tr

Trên đây là một số thông tin về lợi nhuận kế toán sau thuế.  Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929