0764704929

Cách phân biệt kế toán thanh toán và kế toán công nợ

1. Kế toán công nợ phải thu

Cách phân biệt kế toán thanh toán và kế toán công nợ
Cách phân biệt kế toán thanh toán và kế toán công nợ

1.1 Kế toán công nợ phải thu là gì?

Kế toán công nợ phải thu là một bộ phận của kế toán, chịu trách nhiệm ghi nhận, theo dõi, quản lý các khoản công nợ phải thu của doanh nghiệp. Công nợ phải thu là các khoản tiền mà doanh nghiệp còn phải thu của khách hàng, bao gồm cả khoản tiền bán hàng, tiền cung cấp dịch vụ, tiền ứng trước của khách hàng,…

Kế toán công nợ phải thu đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo dòng tiền của doanh nghiệp. Các khoản công nợ phải thu được thu hồi đúng hạn sẽ giúp doanh nghiệp có đủ nguồn tài chính để chi trả cho các khoản chi phí, đầu tư,…

Công việc của kế toán công nợ phải thu bao gồm các nội dung chính sau:

Thu thập thông tin về các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến công nợ phải thu: Thông tin về các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến công nợ phải thu bao gồm:

  • Hóa đơn, chứng từ
  • Biên bản, hợp đồng
  • Sổ sách kế toán

Kiểm tra, phân tích thông tin: Kế toán viên kiểm tra, phân tích thông tin về các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến công nợ phải thu để xác định tính hợp lý của thông tin, bao gồm các nội dung sau:

  • Tính hợp lệ của hóa đơn, chứng từ
  • Tính hợp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
  • Tính hợp lý của giá trị các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến công nợ phải thu: Kế toán viên ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến công nợ phải thu vào sổ sách kế toán theo đúng quy định của pháp luật.

Theo dõi, quản lý các khoản công nợ phải thu: Kế toán viên theo dõi, quản lý các khoản công nợ phải thu để đảm bảo các khoản công nợ được thu hồi đúng hạn.

Lập báo cáo về tình hình công nợ phải thu: Kế toán viên lập báo cáo về tình hình công nợ phải thu để cung cấp thông tin về các khoản công nợ phải thu cho các đối tượng có liên quan.

Ngoài các công việc chính nêu trên, kế toán công nợ phải thu có thể thực hiện thêm các công việc khác như:

  • Xử lý các khoản công nợ khó đòi
  • Thực hiện các thủ tục thu hồi công nợ
  • Tư vấn cho doanh nghiệp về các vấn đề liên quan đến công nợ phải thu

Để thực hiện tốt công việc kế toán công nợ phải thu, kế toán viên cần có kiến thức và kỹ năng chuyên môn về kế toán, cũng như kinh nghiệm thực tế. Kế toán viên cần nắm vững các quy định của pháp luật về kế toán, thuế,… để thực hiện công việc một cách chính xác và đầy đủ.

 

Dưới đây là một số lưu ý khi thực hiện công việc kế toán công nợ phải thu:

  • Thường xuyên cập nhật thông tin: Kế toán viên cần thường xuyên cập nhật thông tin về các quy định của pháp luật về kế toán, thuế,… để đảm bảo thực hiện công việc một cách chính xác và đầy đủ.
  • Kiểm tra, phân tích thông tin chặt chẽ: Kế toán viên cần kiểm tra, phân tích thông tin chặt chẽ để phát hiện các sai sót hoặc gian lận.
  • Tuân thủ các quy định của pháp luật: Kế toán viên cần tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, thuế,… để đảm bảo tính hợp pháp của các nghiệp vụ kế toán.
  • Sử dụng công nghệ thông tin: Kế toán viên có thể sử dụng các phần mềm kế toán để hỗ trợ công việc, giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc.

1.2. Các loại kế toán công nợ phải thu

Kế toán công nợ phải thu là việc ghi chép, theo dõi và quản lý các khoản tiền mà doanh nghiệp sẽ thu được từ khách hàng, đối tác. Các khoản tiền này có thể phát sinh từ các hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ, cho vay,…

Có thể phân loại kế toán công nợ phải thu theo các tiêu chí sau:

Theo thời hạn thanh toán: Kế toán công nợ phải thu có thể được phân loại thành:

Kế toán công nợ phải thu ngắn hạn: Là các khoản công nợ có thời hạn thanh toán dưới 1 năm.

Kế toán công nợ phải thu dài hạn: Là các khoản công nợ có thời hạn thanh toán trên 1 năm.

Theo đối tượng thu: Kế toán công nợ phải thu có thể được phân loại thành:

  • Kế toán công nợ phải thu khách hàng: Là các khoản công nợ phát sinh từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
  • Kế toán công nợ phải thu đối tác: Là các khoản công nợ phát sinh từ các hoạt động kinh tế khác như cho vay, nhận ký cược, ký quỹ,…

Theo mức độ rủi ro: Kế toán công nợ phải thu có thể được phân loại thành:

  • Kế toán công nợ phải thu có khả năng thu hồi cao: Là các khoản công nợ có khả năng thu hồi cao, ít rủi ro.
  • Kế toán công nợ phải thu có khả năng thu hồi thấp: Là các khoản công nợ có khả năng thu hồi thấp, rủi ro cao.

Các công việc của kế toán công nợ phải thu

Nhìn chung, kế toán công nợ phải thu có các công việc chính sau:

Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến công nợ phải thu: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến công nợ phải thu có thể bao gồm:

  • Bán hàng, cung cấp dịch vụ
  • Nhận tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ
  • Cho vay, nhận ký cược, ký quỹ

Kiểm tra tính hợp lệ, chính xác của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Kế toán công nợ phải thu cần kiểm tra tính hợp lệ, chính xác của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để đảm bảo rằng các khoản công nợ phải thu được ghi chép đầy đủ, chính xác và trung thực.

Tổng hợp và báo cáo tình hình công nợ phải thu: Kế toán công nợ phải thu cần tổng hợp và báo cáo tình hình công nợ phải thu của doanh nghiệp theo định kỳ, bao gồm:

Số dư đầu kỳ

  • Các khoản công nợ phải thu phát sinh trong kỳ
  • Các khoản công nợ phải thu đã thu hồi trong kỳ

Số dư cuối kỳ

Một số lưu ý khi thực hiện kế toán công nợ phải thu

Để thực hiện kế toán công nợ phải thu hiệu quả, kế toán viên cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Thực hiện đúng quy trình kế toán: Kế toán viên cần thực hiện đúng quy trình kế toán công nợ phải thu đã được quy định tại doanh nghiệp.
  • Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu: Kế toán viên cần thường xuyên kiểm tra, đối chiếu các khoản công nợ phải thu với các chứng từ gốc để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng các phần mềm kế toán: Sử dụng các phần mềm kế toán có thể giúp kế toán viên tiết kiệm thời gian và công sức trong việc ghi chép, theo dõi và quản lý các khoản công nợ phải thu.

1.3. Vai trò của kế toán công nợ phải thu

Kế toán công nợ phải thu là bộ phận chịu trách nhiệm theo dõi, ghi chép các khoản công nợ phải thu của doanh nghiệp. Kế toán công nợ phải thu có vai trò quan trọng trong việc:

  • Quản lý các khoản công nợ phải thu: Kế toán công nợ phải thu chịu trách nhiệm theo dõi, ghi chép các khoản công nợ phải thu của doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật. Kế toán công nợ phải thu cần đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và kịp thời của các khoản công nợ phải thu, từ đó giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt các khoản công nợ phải thu và tránh các rủi ro phát sinh.
  • Thu hồi công nợ: Kế toán công nợ phải thu chịu trách nhiệm đôn đốc khách hàng thanh toán các khoản công nợ phải thu, từ đó đảm bảo doanh nghiệp thu hồi được các khoản công nợ đúng hạn
  • Lập báo cáo tài chính: Kế toán công nợ phải thu chịu trách nhiệm lập các báo cáo tài chính liên quan đến công nợ phải thu, chẳng hạn như bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính. Các báo cáo tài chính này cung cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp, trong đó có các khoản công nợ phải thu.
  • Cung cấp thông tin cho các nhà quản lý: Kế toán công nợ phải thu cung cấp thông tin về các khoản công nợ phải thu cho các nhà quản lý để phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh. Thông tin về công nợ phải thu giúp các nhà quản lý đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định các khoản công nợ cần thu hồi, từ đó có kế hoạch kinh doanh phù hợp.
  • Tuân thủ các quy định của pháp luật: Kế toán công nợ phải thu cần tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, thuế,… liên quan đến công nợ phải thu. Việc tuân thủ các quy định của pháp luật giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro pháp lý, đảm bảo hoạt động kinh doanh được diễn ra thuận lợi.

Tóm lại, kế toán công nợ phải thu có vai trò quan trọng trong việc quản lý các khoản công nợ phải thu của doanh nghiệp, thu hồi công nợ, lập báo cáo tài chính, cung cấp thông tin cho các nhà quản lý và tuân thủ các quy định của pháp luật. Kế toán công nợ phải thu cần có kiến thức chuyên môn vững vàng, kỹ năng nghiệp vụ tốt và tinh thần trách nhiệm cao để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

Dưới đây là một số công việc cụ thể của kế toán công nợ phải thu:

  • Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến công nợ phải thu: Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến công nợ phải thu, kế toán công nợ phải thu cần hạch toán các nghiệp vụ đó vào sổ kế toán theo đúng quy định của pháp luật.
  • Theo dõi số dư công nợ phải thu: Kế toán công nợ phải thu cần theo dõi số dư công nợ phải thu theo từng khách hàng, theo từng khoản mục công nợ, theo từng kỳ hạn thanh toán, v.v
  • Đôn đốc khách hàng thanh toán: Kế toán công nợ phải thu cần đôn đốc khách hàng thanh toán các khoản công nợ phải thu đúng hạn.
  • Lập báo cáo công nợ phải thu: Kế toán công nợ phải thu cần lập báo cáo công nợ phải thu theo định kỳ để cung cấp thông tin cho các nhà quản lý.
  • Kết chuyển công nợ phải thu: Kế toán công nợ phải thu cần kết chuyển công nợ phải thu vào cuối kỳ kế toán
  • Kết thúc công nợ phải thu: Kế toán công nợ phải thu cần thực hiện các thủ tục cần thiết để kết thúc công nợ phải thu, chẳng hạn như xử lý các khoản công nợ khó đòi, v.v.

1.4. Nhiệm vụ của kế toán công nợ phải thu

Nhiệm vụ của kế toán công nợ phải thu là thu thập, kiểm tra, nhập liệu, theo dõi và quản lý các khoản công nợ phải thu của doanh nghiệp. Công nợ phải thu là các khoản tiền mà khách hàng còn nợ doanh nghiệp do mua hàng, nhận dịch vụ của doanh nghiệp.

Cụ thể, kế toán công nợ phải thu có các nhiệm vụ sau:

  • Thu thập, kiểm tra và nhập liệu chứng từ: Kế toán công nợ phải thu có nhiệm vụ thu thập, kiểm tra và nhập liệu các chứng từ liên quan đến công nợ phải thu, chẳng hạn như hóa đơn bán hàng, phiếu thu tiền,…
  • Theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng: Kế toán công nợ phải thu có nhiệm vụ theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, bao gồm cả thời gian thanh toán, số tiền thanh toán,…
  • Đôn đốc thu hồi nợ: Kế toán công nợ phải thu có nhiệm vụ đôn đốc khách hàng thanh toán nợ đúng hạn, tránh tình trạng nợ quá hạn, nợ xấu.
  • Cập nhật số dư công nợ phải thu trên sổ sách kế toán: Kế toán công nợ phải thu có nhiệm vụ cập nhật số dư công nợ phải thu trên sổ sách kế toán, bao gồm cả sổ cái, sổ chi tiết,…
  • Lập báo cáo về tình hình công nợ phải thu: Kế toán công nợ phải thu có nhiệm vụ lập báo cáo về tình hình công nợ phải thu, bao gồm cả báo cáo tình hình công nợ phải thu theo kỳ, báo cáo công nợ phải thu theo khách hàng,…

Để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, kế toán công nợ phải thu cần có những kỹ năng và kiến thức sau:

  • Kỹ năng kế toán: Kế toán công nợ phải thu cần có kiến thức và kỹ năng về kế toán, đặc biệt là kế toán tài chính và kế toán quản trị.
  • Kỹ năng tin học văn phòng: Kế toán công nợ phải thu cần thành thạo các kỹ năng tin học văn phòng, đặc biệt là Excel và Word.
  • Kỹ năng giao tiếp: Kế toán công nợ phải thu cần có kỹ năng giao tiếp tốt để có thể trao đổi thông tin với khách hàng và các bộ phận khác trong doanh nghiệp.
  • Kỹ năng xử lý tình huống: Kế toán công nợ phải thu cần có khả năng xử lý tình huống linh hoạt để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc.

2. kế toán thanh toán

2.1. kế toán thanh toán là gì?

Kế toán thanh toán là công việc ghi chép, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu, chi tiền của doanh nghiệp.

Mục đích của kế toán thanh toán:

  • Theo dõi tình hình thu, chi tiền của doanh nghiệp.
  • Kiểm soát các khoản thu, chi tiền của doanh nghiệp.
  • Thống kê số liệu để lập báo cáo tài chính.

Nhiệm vụ của kế toán thanh toán:

  • Ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu, chi tiền.
  • Theo dõi tình hình biến động của tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
  • Lập báo cáo thu, chi tiền.
  • Thực hiện các nghiệp vụ thu, chi tiền.

Các bước thực hiện kế toán thanh toán:

Bước 1: Ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu, chi tiền

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu, chi tiền bao gồm:

  • Thu tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ.
  • Thu tiền ứng trước của khách hàng.
  • Thu tiền đặt cọc của khách hàng.
  • Thu tiền tạm ứng của khách hàng.
  • Thu tiền nợ phải thu.
  • Thanh toán cho nhà cung cấp.
  • Thanh toán tiền lương, thưởng, bảo hiểm xã hội.
  • Thanh toán chi phí sản xuất, kinh doanh.
  • Thanh toán thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước.
  • Thanh toán các khoản chi khác.

Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế trên, kế toán cần ghi nhận các thông tin vào sổ sách kế toán theo nguyên tắc:

  • Ghi nhận các khoản thu tiền ở bên có của tài khoản 111 – Tiền mặt.
  • Ghi nhận các khoản thu tiền ở bên có của tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng.
  • Ghi nhận các khoản chi tiền ở bên nợ của tài khoản 111 – Tiền mặt.
  • Ghi nhận các khoản chi tiền ở bên nợ của tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Bước 2: Theo dõi tình hình biến động của tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

Kế toán cần theo dõi tình hình biến động của tiền mặt, tiền gửi ngân hàng theo các tiêu chí sau:

Theo thời gian: Theo dõi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng theo từng kỳ kế toán.

Theo loại tiền: Theo dõi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng theo từng loại tiền.

Kế toán có thể sử dụng các phương pháp sau để theo dõi tình hình biến động của tiền mặt, tiền gửi ngân hàng:

  • Sổ cái tài khoản 111 – Tiền mặt.
  • Sổ cái tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng.
  • Sổ theo dõi tiền mặt.
  • Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng.

Bước 3: Lập báo cáo thu, chi tiền

Kế toán cần lập báo cáo thu, chi tiền theo định kỳ để cung cấp thông tin về tình hình thu, chi tiền của doanh nghiệp cho các đối tượng sử dụng.

Báo cáo thu, chi tiền thường bao gồm các nội dung sau:

  • Tổng số thu tiền trong kỳ.
  • Tổng số chi tiền trong kỳ.
  • Số dư tiền mặt, tiền gửi ngân hàng cuối kỳ.

Bước 4: Thực hiện các nghiệp vụ thu, chi tiền

Kế toán có trách nhiệm phối hợp với bộ phận bán hàng, bộ phận thu ngân, bộ phận kho, bộ phận kế toán mua hàng, bộ phận kế toán tiền lương,… để thực hiện các nghiệp vụ thu, chi tiền.

2.2. Các loại kế toán thanh toán

Kế toán thanh toán là một bộ phận của kế toán, chịu trách nhiệm ghi nhận, theo dõi, quản lý các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản,… của doanh nghiệp.

Có thể phân loại kế toán thanh toán theo các tiêu chí sau:

Theo phương thức thanh toán

  • Kế toán thanh toán bằng tiền mặt: Phương pháp này áp dụng cho các khoản thanh toán bằng tiền mặt, bao gồm cả tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng thanh toán tiền mặt.
  • Kế toán thanh toán bằng chuyển khoản: Phương pháp này áp dụng cho các khoản thanh toán bằng chuyển khoản, bao gồm cả chuyển khoản nội bộ, chuyển khoản ngoại nghiệp.

Theo thời điểm thanh toán

  • Kế toán thanh toán trước: Phương pháp này áp dụng cho các khoản thanh toán được thực hiện trước khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
  • Kế toán thanh toán sau: Phương pháp này áp dụng cho các khoản thanh toán được thực hiện sau khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế.

Theo hình thức thanh toán

  • Kế toán thanh toán trực tiếp: Phương pháp này áp dụng cho các khoản thanh toán được thực hiện trực tiếp với người bán, người cung cấp dịch vụ.
  • Kế toán thanh toán qua ngân hàng: Phương pháp này áp dụng cho các khoản thanh toán được thực hiện thông qua ngân hàng.

Theo đặc điểm của doanh nghiệp

  • Kế toán thanh toán của doanh nghiệp thương mại: Kế toán thanh toán của doanh nghiệp thương mại tập trung vào việc ghi nhận các khoản thanh toán tiền hàng, tiền hoa hồng,…
  • Kế toán thanh toán của doanh nghiệp sản xuất: Kế toán thanh toán của doanh nghiệp sản xuất tập trung vào việc ghi nhận các khoản thanh toán tiền nguyên vật liệu, tiền lương, tiền điện, nước,…
  • Kế toán thanh toán của doanh nghiệp dịch vụ: Kế toán thanh toán của doanh nghiệp dịch vụ tập trung vào việc ghi nhận các khoản thanh toán tiền dịch vụ, tiền hoa hồng,…

Công việc của kế toán thanh toán bao gồm các nội dung chính sau:

Thu thập thông tin về các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thanh toán: Thông tin về các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thanh toán bao gồm:

  • Hóa đơn, chứng từ
  • Biên bản, hợp đồng
  • Sổ sách kế toán

Kiểm tra, phân tích thông tin: Kế toán viên kiểm tra, phân tích thông tin về các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thanh toán để xác định tính hợp lý của thông tin, bao gồm các nội dung sau:

  • Tính hợp lệ của hóa đơn, chứng từ
  • Tính hợp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
  • Tính hợp lý của giá trị các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thanh toán: Kế toán viên ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thanh toán vào sổ sách kế toán theo đúng quy định của pháp luật.

Theo dõi, quản lý các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: Kế toán viên theo dõi, quản lý các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng để đảm bảo các khoản tiền được quản lý an toàn và hiệu quả.

Lập báo cáo về tình hình thanh toán: Kế toán viên lập báo cáo về tình hình thanh toán để cung cấp thông tin về các khoản thanh toán cho các đối tượng có liên quan.

2.3. Vai trò của kế toán thanh toán

Kế toán thanh toán là một bộ phận quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm ghi chép, theo dõi và quản lý các nghiệp vụ thanh toán, bao gồm thanh toán tiền mua hàng, thanh toán tiền lương, tiền thuế,… Kế toán thanh toán đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác, trung thực của các thông tin về thanh toán, từ đó giúp doanh nghiệp có thể:

 

Quản lý tốt dòng tiền: Kế toán thanh toán giúp doanh nghiệp nắm được tình hình thanh toán, số tiền đã thanh toán, số tiền còn phải thanh toán,… để có thể quản lý tốt dòng tiền, tránh tình trạng thiếu hụt hoặc dư thừa tiền mặt.

Tiết kiệm chi phí thanh toán: Kế toán thanh toán giúp doanh nghiệp lựa chọn hình thức thanh toán phù hợp để tiết kiệm chi phí thanh toán, chẳng hạn như thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản,…

Thực hiện thanh toán đúng hạn: Kế toán thanh toán giúp doanh nghiệp theo dõi thời hạn thanh toán với các đối tượng thanh toán để thực hiện thanh toán đúng hạn, tránh tình trạng bị phạt chậm thanh toán.

Kiểm soát rủi ro: Kế toán thanh toán giúp doanh nghiệp phát hiện và ngăn ngừa các rủi ro trong hoạt động thanh toán, chẳng hạn như:

  • Thanh toán sai đối tượng;
  • Thanh toán sai số tiền;
  • Thanh toán chậm, dẫn đến bị phạt;
  • Bị đối tác gian lận,…

Công việc của kế toán thanh toán

Công việc của kế toán thanh toán bao gồm các công việc chính sau:

Lập kế hoạch thanh toán: Kế toán thanh toán cần lập kế hoạch thanh toán cho từng đối tượng thanh toán, dựa trên nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp.

Lập chứng từ thanh toán: Kế toán thanh toán cần lập chứng từ thanh toán đầy đủ, bao gồm:

  • Ủy nhiệm chi;
  • Giấy báo nợ;
  • Giấy nộp tiền,…

Kiểm tra chứng từ thanh toán: Kế toán thanh toán cần kiểm tra chứng từ thanh toán đảm bảo đầy đủ, chính xác, hợp lệ.

Gửi chứng từ thanh toán: Kế toán thanh toán cần gửi chứng từ thanh toán cho ngân hàng hoặc các đơn vị thanh toán khác.

Theo dõi tình hình thanh toán: Kế toán thanh toán cần theo dõi tình hình thanh toán, đảm bảo thanh toán đúng hạn, đúng đối tượng, đúng số tiền.

Tổng hợp và báo cáo: Kế toán thanh toán cần tổng hợp và báo cáo tình hình thanh toán theo định kỳ.

Kỹ năng cần thiết của kế toán thanh toán

Để trở thành một kế toán thanh toán giỏi, cần có các kỹ năng sau:

  • Kỹ năng chuyên môn: Kế toán thanh toán cần có kiến thức và kỹ năng chuyên môn về kế toán, tài chính,…
  • Kỹ năng giao tiếp: Kế toán thanh toán cần có kỹ năng giao tiếp tốt để có thể trao đổi, làm việc với các đối tượng thanh toán.
  • Kỹ năng phân tích, tổng hợp: Kế toán thanh toán cần có kỹ năng phân tích, tổng hợp tốt để có thể đưa ra các quyết định thanh toán hợp lý.
  • Kỹ năng quản lý thời gian: Kế toán thanh toán cần có kỹ năng quản lý thời gian tốt để có thể hoàn thành tốt các công việc được giao.

2.4. Nhiệm vụ của kế toán thanh toán

Kế toán thanh toán là bộ phận chịu trách nhiệm theo dõi, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thanh toán của doanh nghiệp. Kế toán thanh toán có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và kịp thời của các thông tin về thanh toán, từ đó giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt hoạt động thanh toán và tránh các rủi ro phát sinh.

Cụ thể, nhiệm vụ của kế toán thanh toán bao gồm:

  • Lập kế hoạch thanh toán: Kế toán thanh toán cần lập kế hoạch thanh toán theo nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo thanh toán đúng hạn, đúng đối tượng và đúng số tiền.
  • Tìm kiếm và lựa chọn ngân hàng: Kế toán thanh toán cần tìm kiếm và lựa chọn các ngân hàng uy tín, có mức lãi suất cạnh tranh, đáp ứng được nhu cầu về thanh toán của doanh nghiệp.
  • Mở tài khoản ngân hàng: Kế toán thanh toán cần mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp tại các ngân hàng được lựa chọn.
  • Thu thập chứng từ thanh toán: Kế toán thanh toán cần thu thập các chứng từ thanh toán như hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi,… để phục vụ cho việc hạch toán thanh toán.
  • Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thanh toán: Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thanh toán, kế toán thanh toán cần hạch toán các nghiệp vụ đó vào sổ kế toán theo đúng quy định của pháp luật.
  • Lập báo cáo thanh toán: Kế toán thanh toán cần lập báo cáo thanh toán theo định kỳ để cung cấp thông tin cho các nhà quản lý.
  • Tuân thủ các quy định của pháp luật: Kế toán thanh toán cần tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, thuế,… liên quan đến thanh toán.

Để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, kế toán thanh toán cần có kiến thức chuyên môn vững vàng, kỹ năng nghiệp vụ tốt và tinh thần trách nhiệm cao.

Dưới đây là một số công việc cụ thể của kế toán thanh toán:

  • Tiếp nhận và kiểm tra chứng từ thanh toán: Khi nhận được các chứng từ thanh toán từ các bộ phận liên quan, kế toán thanh toán cần kiểm tra các chứng từ đó về tính hợp lệ, hợp pháp, đầy đủ thông tin.
  • Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thanh toán: Kế toán thanh toán cần hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thanh toán vào sổ kế toán theo đúng quy định của pháp luật.
  • Lập báo cáo thanh toán: Kế toán thanh toán cần lập báo cáo thanh toán theo định kỳ để cung cấp thông tin cho các nhà quản lý.
  • Thanh toán các khoản chi phí: Kế toán thanh toán cần thực hiện thanh toán các khoản chi phí cho các nhà cung cấp, người lao động,… theo đúng quy định của pháp luật.
  • Thu hồi công nợ: Kế toán thanh toán cần đôn đốc khách hàng thanh toán các khoản công nợ phải thu đúng hạn.
  • Xử lý các khoản công nợ khó đòi: Kế toán thanh toán cần thực hiện các thủ tục cần thiết để xử lý các khoản công nợ khó đòi, chẳng hạn như trích lập dự phòng phải thu khó đòi,…

3. Cách phân biệt kế toán thanh toán và kế toán công nợ

Kế toán thanh toán và kế toán công nợ là hai bộ phận kế toán có mối quan hệ mật thiết với nhau, nhưng cũng có những điểm khác biệt cơ bản.

Kế toán thanh toán là bộ phận chịu trách nhiệm ghi chép, theo dõi và quản lý các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các khoản thanh toán khác của doanh nghiệp. Nhiệm vụ chính của kế toán thanh toán bao gồm:

  • Thu thập, kiểm tra và nhập liệu các chứng từ liên quan đến thanh toán, chẳng hạn như phiếu thu, phiếu chi,…
  • Theo dõi tình hình thanh toán của doanh nghiệp, bao gồm cả thời gian thanh toán, số tiền thanh toán,…
  • Cập nhật số dư tiền mặt, tiền gửi ngân hàng trên sổ sách kế toán.
  • Lập báo cáo về tình hình thanh toán.

Kế toán công nợ là bộ phận chịu trách nhiệm ghi chép, theo dõi và quản lý các khoản công nợ của doanh nghiệp, bao gồm cả nợ phải thu và nợ phải trả. Nhiệm vụ chính của kế toán công nợ bao gồm:

  • Thu thập, kiểm tra và nhập liệu các chứng từ liên quan đến công nợ, chẳng hạn như hóa đơn bán hàng, phiếu thu tiền,…
  • Theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, nhà cung cấp.
  • Đôn đốc thu hồi nợ, thanh toán nợ.
  • Cập nhật số dư công nợ trên sổ sách kế toán.
  • Lập báo cáo về tình hình công nợ.

Về mối quan hệ giữa kế toán thanh toán và kế toán công nợ:

  • Kế toán thanh toán và kế toán công nợ có mối quan hệ mật thiết với nhau, bởi lẽ kế toán thanh toán chịu trách nhiệm quản lý các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, là nguồn tiền để doanh nghiệp thanh toán cho các khoản công nợ. Cụ thể, khi khách hàng thanh toán tiền mua hàng, kế toán công nợ sẽ lập phiếu thu tiền và chuyển tiền vào tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng cho nhà cung cấp, kế toán thanh toán sẽ lập phiếu chi tiền và chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp.

Về điểm khác biệt giữa kế toán thanh toán và kế toán công nợ:

Dựa trên nhiệm vụ của hai bộ phận kế toán này, có thể thấy những điểm khác biệt cơ bản như sau:

Đặc điểm Kế toán thanh toán Kế toán công nợ
Nội dung công việc Ghi chép, theo dõi và quản lý các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các khoản thanh toán khác Ghi chép, theo dõi và quản lý các khoản công nợ của doanh nghiệp, bao gồm cả nợ phải thu và nợ phải trả
Loại nghiệp vụ Thu, chi Bán hàng, mua hàng
Bên liên quan Khách hàng, nhà cung cấp, ngân hàng Khách hàng, nhà cung cấp
Hướng xử lý Quản lý nguồn tiền để thanh toán các khoản công nợ Theo dõi tình hình thanh toán của các khoản công nợ

Trên đây là một số thông tin về Cách phân biệt kế toán thanh toán và kế toán công nợ .Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929