Bút toán kết chuyển có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác và minh bạch của sổ sách kế toán. Vậy bút toán kết chuyển là gì ? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Bút toán kết chuyển là gì?
Bút toán kết chuyển là bút toán được thực hiện vào cuối kỳ kế toán, nhằm mục đích kết chuyển các khoản lãi, lỗ, doanh thu, chi phí,… từ các tài khoản tạm thời sang các tài khoản cố định. Bút toán kết chuyển giúp đảm bảo tính chính xác và hợp lý của các số liệu kế toán, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính.
Cụ thể, bút toán kết chuyển được chia thành hai loại chính:
- Bút toán kết chuyển lãi, lỗ: Là bút toán được thực hiện để kết chuyển lãi, lỗ từ tài khoản “Lợi nhuận chưa phân phối” sang tài khoản “Lợi nhuận sau thuế” hoặc “Lỗ sau thuế”.
- Bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí: Là bút toán được thực hiện để kết chuyển doanh thu, chi phí từ các tài khoản tạm thời sang các tài khoản cố định.
Ví dụ, tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán, doanh nghiệp ABC có số dư cuối kỳ của tài khoản “Doanh thu bán hàng” là 100 triệu đồng, số dư cuối kỳ của tài khoản “Chi phí bán hàng” là 50 triệu đồng. Khi đó, kế toán sẽ thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí như sau:
- Nợ: Tài khoản “Lợi nhuận chưa phân phối” (100 – 50) = 50 triệu đồng
- Có: Tài khoản “Doanh thu bán hàng” (100 triệu đồng)
- Có: Tài khoản “Chi phí bán hàng” (50 triệu đồng)
Bút toán này sẽ giúp kết chuyển số dư của tài khoản “Doanh thu bán hàng” và tài khoản “Chi phí bán hàng” sang tài khoản “Lợi nhuận chưa phân phối”. Sau khi thực hiện bút toán này, tài khoản “Doanh thu bán hàng” và tài khoản “Chi phí bán hàng” sẽ có số dư 0 đồng.
Các bút toán kết chuyển cần được thực hiện cẩn thận và chính xác, tránh làm sai lệch số liệu kế toán. Kế toán cần lưu ý các vấn đề sau khi thực hiện bút toán kết chuyển:
- Thực hiện bút toán kết chuyển theo đúng quy trình, có đầy đủ thông tin và chứng từ.
- Kiểm tra lại các số liệu trong bút toán kết chuyển trước khi thực hiện.
- Lưu trữ bút toán kết chuyển cẩn thận để phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu sau này.
2. Bút toán kết chuyển bao gồm những gì?
Bút toán kết chuyển là bút toán được thực hiện vào cuối mỗi kỳ kế toán, nhằm mục đích:
Chuyển số dư các tài khoản từ tài khoản chi tiết sang tài khoản tổng hợp.
Hạch toán kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí, lãi lỗ.
Chuẩn bị cho việc lập báo cáo tài chính.
Bút toán kết chuyển bao gồm các nội dung sau:
Kết chuyển doanh thu
Bút toán kết chuyển doanh thu được thực hiện để chuyển số dư của các tài khoản doanh thu chi tiết (631, 632, 633, 634, 635, 636) sang tài khoản tổng hợp doanh thu (511).
Ví dụ:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 631 – Bán hàng
Có TK 632 – Bán thành phẩm
Có TK 633 – Bán sản phẩm
Có TK 634 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 635 – Doanh thu hoạt động khác
Có TK 636 – Doanh thu nội bộ
Kết chuyển chi phí
Bút toán kết chuyển chi phí được thực hiện để chuyển số dư của các tài khoản chi phí chi tiết (641, 642, 643, 644, 645, 646, 647, 648, 649) sang tài khoản tổng hợp chi phí (512).
Ví dụ:
- Nợ TK 512 – Chi phí sản xuất, kinh doanh chung
- Có TK 641 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Có TK 642 – Chi phí nhân công trực tiếp
- Có TK 643 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 644 – Chi phí bán hàng
- Có TK 645 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Có TK 646 – Chi phí tài chính
- Có TK 647 – Chi phí khác
- Có TK 648 – Chi phí thuế TNDN
- Có TK 649 – Chi phí chênh lệch tỷ giá
Kết chuyển lãi lỗ
Bút toán kết chuyển lãi lỗ được thực hiện để xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán.
Nếu doanh nghiệp có lãi, bút toán kết chuyển lãi lỗ sẽ ghi như sau:
- Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Có TK 635 – Doanh thu hoạt động khác
- Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Có TK 512 – Chi phí sản xuất, kinh doanh chung
Nếu doanh nghiệp có lỗ, bút toán kết chuyển lãi lỗ sẽ ghi như sau:
- Nợ TK 635 – Doanh thu hoạt động khác
- Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Nợ TK 512 – Chi phí sản xuất, kinh doanh chung
- Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển các khoản khác
Ngoài các nội dung trên, bút toán kết chuyển còn có thể bao gồm các khoản kết chuyển khác như:
- Kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí chưa thực hiện.
- Kết chuyển các khoản chi phí trả trước.
- Kết chuyển các khoản dự phòng.
- Kết chuyển các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Việc lập bút toán kết chuyển cần được thực hiện cẩn thận và chính xác, đảm bảo tính trung thực và khách quan của báo cáo tài chính.
3. Cách hạch toán bút toán kết chuyển
Cách hạch toán bút toán kết chuyển được quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Theo đó, bút toán kết chuyển được hạch toán như sau:
Bút toán kết chuyển cuối kỳ
Bút toán kết chuyển cuối kỳ được hạch toán theo nguyên tắc sau:
- Đối với các tài khoản chi phí, tài khoản thu nhập, tài khoản doanh thu, tài khoản vốn chủ sở hữu, tài khoản quỹ, tài khoản tài sản, tài khoản nợ phải trả, tài khoản phải trả, tài khoản dự phòng, tài khoản thuế và các tài khoản khác có số dư cuối kỳ thì số dư cuối kỳ được kết chuyển sang tài khoản tổng hợp tương ứng.
- Đối với các tài khoản tạm thời, tài khoản kết chuyển, tài khoản trung gian, tài khoản chi phí chờ kết chuyển, tài khoản thu nhập chờ kết chuyển, tài khoản dự phòng chờ kết chuyển thì số dư cuối kỳ được kết chuyển sang tài khoản kết chuyển tương ứng.
Ví dụ: Bút toán kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang như sau:
- Nợ TK 911 – Chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh dở dang
- Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 100.000.000
Bút toán kết chuyển đầu kỳ
Bút toán kết chuyển đầu kỳ được hạch toán theo nguyên tắc sau:
- Đối với các tài khoản chi phí, tài khoản thu nhập, tài khoản doanh thu, tài khoản vốn chủ sở hữu, tài khoản quỹ, tài khoản tài sản, tài khoản nợ phải trả, tài khoản phải trả, tài khoản dự phòng, tài khoản thuế và các tài khoản khác có số dư đầu kỳ thì số dư đầu kỳ được kết chuyển sang tài khoản chi tiết tương ứng.
- Đối với các tài khoản tạm thời, tài khoản kết chuyển, tài khoản trung gian, tài khoản chi phí chờ kết chuyển, tài khoản thu nhập chờ kết chuyển, tài khoản dự phòng chờ kết chuyển thì số dư đầu kỳ được kết chuyển sang tài khoản tổng hợp tương ứng.
Ví dụ: Bút toán kết chuyển lãi lỗ như sau:
- Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- Có TK 911 – Chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh dở dang 10.000.000
Bút toán kết chuyển tạm thời
Bút toán kết chuyển tạm thời được hạch toán theo nguyên tắc sau:
Đối với các tài khoản tạm thời có số dư cuối kỳ thì số dư cuối kỳ được kết chuyển sang tài khoản kết chuyển tương ứng.
Ví dụ: Bút toán kết chuyển thuế GTGT như sau:
- Nợ TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp
- Có TK 1331 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 10.000.000
Cách hạch toán bút toán kết chuyển cần được thực hiện chính xác, đầy đủ và kịp thời để đảm bảo tính chính xác của kế toán và cung cấp thông tin cho nhà quản lý.
Trên đây là một số thông tin về Bút toán kết chuyển là gì? Những điều cần biết. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn