0764704929

Báo cáo thực tập kế toán phải thu khách hàng

Báo cáo thực tập kế toán phải thu khách hàng thường là một tài liệu mà sinh viên thực tập hoặc người học tập trong lĩnh vực quản trị kinh doanh thực hiện nhằm nắm bắt, thực hành và hiểu rõ quy trình quản lý công nợ phải thu của khách hàng trong một doanh nghiệp. Cùng Kế toán Kiểm toán Thuế ACC xem qua bài viết sau để có thêm thông tin nhé!

Báo cáo thực tập kế toán phải thu khách hàng
Báo cáo thực tập kế toán phải thu khách hàng

1. Các khoản phải thu là gì?

Các khoản phải thu là một loại tài sản ngắn hạn trong kế toán, phản ánh số tiền mà doanh nghiệp có quyền thu từ khách hàng, đối tác hoặc các bên liên quan do đã cung cấp hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa nhận được thanh toán. Đây là một phần quan trọng trong quản lý tài chính của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến dòng tiền và khả năng thanh toán.

Các khoản phải thu thường bao gồm:

  • Phải thu khách hàng: Số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa thanh toán.
  • Phải thu nội bộ: Khoản công nợ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một hệ thống doanh nghiệp.
  • Phải thu khác: Các khoản tạm ứng, bồi thường, tiền cho vay hoặc khoản phải thu từ nhân viên, đối tác khác ngoài khách hàng.

2. Kế toán các khoản phải thu khách hàng

a) Khái niệm

Các khoản phải thu khách hàng là khoản tiền mà khách hàng còn nợ doanh nghiệp do mua hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa thanh toán.

b) Chứng từ sử dụng

  • Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường.
  • Phiếu thu.
  • Giấy báo có ngân hàng.
  • Hóa đơn vận chuyển kiêm phiếu xuất kho nội bộ.
  • Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa.
  • Biên bản kiểm kê quỹ.
  • Biên bản xử lý tài sản thiếu.

c) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng

d) Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu khách hàng

  • Phản ánh nợ phải thu và tình hình thanh toán đối với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, khoản đầu tư tài chính, dịch vụ cung cấp.
  • Theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, từng nội dung phải thu, phân loại nợ theo thời gian thu hồi (trên hoặc dưới 12 tháng).
  • Không phản ánh các khoản thu tiền ngay vào tài khoản này.
  • Ghi nhận khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu đối với hàng xuất khẩu.
  • Phân loại khoản nợ để đánh giá khả năng thu hồi, trích lập dự phòng phải thu khó đòi.
  • Xử lý trường hợp khách hàng yêu cầu giảm giá hoặc trả lại hàng khi sản phẩm không đúng hợp đồng.

Hạch toán các khoản phải thu bằng ngoại tệ

  • Khi phát sinh khoản phải thu: Quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua của ngân hàng thương mại tại thời điểm giao dịch.
  • Khi thu hồi khoản phải thu: Quy đổi theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh hoặc tỷ giá bình quân gia quyền di động.
  • Đánh giá lại khoản phải thu bằng ngoại tệ khi lập báo cáo tài chính theo tỷ giá mua của ngân hàng thương mại mà doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán.

Trường hợp doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu từ nhiều ngân hàng, có thể chọn tỷ giá từ một ngân hàng thương mại thường xuyên giao dịch. Nếu là đơn vị thuộc tập đoàn, có thể áp dụng tỷ giá do công ty mẹ quy định (phù hợp với tỷ giá giao dịch thực tế).

>>>> Tham khảo Mẫu báo cáo thực tập kế toán công ty thương mại tại đây.

3. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào

a) Chứng từ sử dụng

  • Hóa đơn thuế GTGT; Hóa đơn thông thường.
  • Phiếu thu.
  • Giấy báo có ngân hàng.
  • Hóa đơn vận chuyển kiêm phiếu xuất kho nội bộ.
  • Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa.
  • Biên bản kiểm kê quỷ.
  • Biên bản xử lý tài sản thiếu.

b) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ, gồm 2 tài khoản cấp 2:

  • Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng trong sản xuất, kinh doanh.
  • Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào trong quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.

c) Nguyên tắc hạch toán thuế GTGT đầu vào

Nguyên tắc hạch toán thuế GTGT đầu vào
Nguyên tắc hạch toán thuế GTGT đầu vào
  • Phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ.
  • Hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ. Trường hợp không hạch toán riêng được, thuế GTGT đầu vào được tạm thời hạch toán vào TK 133 và xác định cuối kỳ.
  • Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ sẽ tính vào giá trị tài sản, giá vốn hàng bán hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tùy trường hợp.
  • Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán và nộp thuế phải tuân thủ theo quy định pháp luật.

4. Kế toán các khoản phải thu nội bộ

a) Khái niệm

Kế toán các khoản phải thu nội bộ phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu giữa:

  • Doanh nghiệp với đơn vị cấp trên.
  • Giữa các đơn vị trực thuộc, đơn vị phụ thuộc trong cùng một doanh nghiệp độc lập.
  • Giữa các doanh nghiệp độc lập trong cùng một Tổng công ty.

Các khoản phải thu nội bộ bao gồm:

  • Khoản vay mượn.
  • Khoản chi hộ, trả hộ, thu hộ.
  • Các khoản mà doanh nghiệp cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới.

b) Chứng từ sử dụng

  • Phiếu thu, phiếu chi.
  • Giấy tạm ứng.
  • Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa.
  • Biên bản kiểm kê quỹ.
  • Biên bản xử lý tài sản thiếu.

c) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ, gồm 4 tài khoản cấp 2:

  • Tài khoản 1361 – Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
    • Dùng để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc do doanh nghiệp cấp trên giao.
    • Không phản ánh vốn đầu tư vào công ty con hoặc đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập (được phản ánh vào TK 221 – Đầu tư vào công ty con).
  • Tài khoản 1362 – Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
    • Áp dụng với các doanh nghiệp là chủ đầu tư có thành lập Ban Quản lý Dự án (BQLDA).
    • Dùng để phản ánh khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh từ BQLDA chuyển lên.
  • Tài khoản 1363 – Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện vốn hoá
    • Áp dụng với các doanh nghiệp là chủ đầu tư có thành lập BQLDA.
    • Dùng để phản ánh khoản chi phí đi vay được vốn hóa phát sinh tại BQLDA.
  • Tài khoản 1368 – Phải thu nội bộ khác
    • Phản ánh các khoản phải thu nội bộ khác giữa các đơn vị trong doanh nghiệp.

d) Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu nội bộ

Phạm vi phản ánh

  • Tài khoản này ghi nhận các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán giữa doanh nghiệp với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc (chi nhánh, xí nghiệp, Ban quản lý dự án…).
  • Quan hệ thanh toán với công ty thành viên, xí nghiệp có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập sẽ không phản ánh vào tài khoản này mà được hạch toán như với công ty con.

Nội dung khoản phải thu nội bộ phản ánh vào tài khoản 136

  • Ở doanh nghiệp cấp trên:
    • Vốn, quỹ hoặc kinh phí đã cấp cho cấp dưới.
    • Các khoản cấp dưới phải nộp lên theo quy định.
    • Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ.
    • Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp dưới.
    • Giá trị giao khoán nội bộ.
    • Các khoản phải thu nội bộ vãng lai khác.
  • Ở đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân:
    • Khoản được cấp trên cấp nhưng chưa nhận được.
    • Giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chuyển cho cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác để bán.
    • Doanh thu từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị nội bộ.
    • Khoản nhờ doanh nghiệp cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ.
    • Khoản đã chi, trả hộ doanh nghiệp cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác.
    • Các khoản phải thu nội bộ vãng lai khác.

Hạch toán chi tiết và theo dõi công nợ

  • Cần theo dõi chi tiết theo từng đơn vị cấp dưới có quan hệ thanh toán.
  • Doanh nghiệp phải có biện pháp đôn đốc, giải quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong kỳ kế toán.

Kiểm tra, đối chiếu cuối kỳ

  • Cuối kỳ, doanh nghiệp phải kiểm tra, đối chiếu số phát sinh và số dư của tài khoản 136 “Phải thu nội bộ” với tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” theo từng đơn vị cấp dưới.
  • Tiến hành thanh toán bù trừ giữa hai tài khoản 136 và 336 theo từng khoản mục cụ thể.
  • Nếu có chênh lệch sau khi đối chiếu, cần xác định nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.

5. Kế toán các khoản phải thu khác

a) Khái niệm

Tài khoản này phản ánh các khoản nợ phải thu nằm ngoài phạm vi của các tài khoản phải thu khác như:

  • Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng.
  • Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
  • Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ.

Ngoài ra, tài khoản này cũng ghi nhận tình hình thanh toán đối với các khoản phải thu này.

b) Chứng từ sử dụng

  • Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường.
  • Phiếu thu.
  • Giấy báo có ngân hàng.
  • Hóa đơn vận chuyển kiêm phiếu xuất kho nội bộ.
  • Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa.
  • Biên bản kiểm kê quỹ.
  • Biên bản xử lý tài sản thiếu.

c) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 138 – Phải thu khác gồm 3 tài khoản cấp 2:

  • Tài khoản 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
    • Phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác định được nguyên nhân, đang chờ quyết định xử lý.
    • Khi phát hiện thiếu tài sản, doanh nghiệp phải tìm nguyên nhân và người chịu trách nhiệm để có biện pháp xử lý.
    • Chỉ hạch toán vào tài khoản 1381 khi chưa xác định được nguyên nhân.
    • Nếu nguyên nhân đã được xác định và có biên bản xử lý trong kỳ, thì hạch toán ngay vào các tài khoản liên quan, không qua tài khoản 1381.
  • Tài khoản 1385 – Phải thu về cổ phần hóa
    • Phản ánh các khoản phải thu phát sinh từ quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp, bao gồm:
    • Chi phí cổ phần hóa.
    • Trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc.
    • Hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hóa.
  • Tài khoản 1388 – Phải thu khác
    • Phản ánh các khoản phải thu khác ngoài các khoản đã ghi nhận ở tài khoản 131, 133, 136, 1381, 1385, như:
    • Phải thu cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi từ các khoản đầu tư tài chính.
    • Phải thu các khoản bồi thường do mất mát tài sản, hàng hóa.
    • Các khoản phải thu khác phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

d) Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu khác

Tài khoản này phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi của tài khoản 131 và 136, bao gồm:

Giá trị tài sản thiếu đã phát hiện nhưng chưa xác định nguyên nhân, phải chờ xử lý.

Các khoản phải thu về bồi thường vật chất

  • Ghi nhận các khoản bồi thường do cá nhân, tập thể (trong hoặc ngoài doanh nghiệp) gây ra như:
    • Mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn.
    • Các khoản tổn thất đã được xử lý và yêu cầu bồi thường.

Các khoản cho mượn tài sản phi tiền tệ: Nếu doanh nghiệp cho mượn bằng tiền, phải hạch toán vào tài khoản 1283 – Cho vay.

Các khoản chi nhưng không được phê duyệt, phải thu hồi: Bao gồm các khoản chi cho hoạt động sự nghiệp, chi đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB), chi sản xuất kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Các khoản chi hộ phải thu hồi

  • Phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác… mà bên nhận ủy thác xuất nhập khẩu đã chi hộ bên giao ủy thác.
  • Các khoản thuế và chi phí khác cần được hoàn lại.

Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước

  • Chi phí cổ phần hóa.
  • Trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc.
  • Hỗ trợ đào tạo lại lao động.

Tiền lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các khoản đầu tư tài chính.

Các khoản phải thu khác không thuộc các danh mục trên.

>>>> Xem thêm Gợi ý các đề tài báo cáo thực tập kế toán phổ biến tại đây.

6. Câu hỏi thường gặp

Có thể sử dụng số liệu giả định trong báo cáo thực tập không?

Có, nếu không có số liệu thực tế, có thể sử dụng số liệu giả định nhưng cần hợp lý và phù hợp với tình huống thực tế.

Báo cáo thực tập kế toán phải thu khách hàng có cần trình bày các quy trình kế toán không?

Có, phần quy trình giúp làm rõ cách doanh nghiệp hạch toán và quản lý công nợ.

Có cần phân tích tình hình công nợ khách hàng trong báo cáo thực tập không?

Có, vì phân tích giúp đánh giá hiệu quả thu hồi công nợ và đưa ra đề xuất cải thiện.

Trên đây Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đã cung cấp cho bạn kiến thức về báo cáo thực tập kế toán phải thu khách hàng. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN



    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929