Báo cáo tài chính hợp nhất (Consolidated financial statements) là báo cáo được lập dựa trên cơ sở hợp nhất các báo cáo tài chính riêng lẻ của công ty mẹ và các công ty con nhằm cung cấp những thông tin về vấn đề kinh tế tài chính cho việc đánh giá tình hình kinh doanh của tập đoàn trong kỳ kế toán. Vậy Báo cáo tài chính hợp nhất là gì? Và những điều cần biết? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Đối tượng lập báo cáo tài chính hợp nhất
Theo quy định tại Điều 14 Thông tư 200/2014/TT-BTC, đối tượng lập báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm:
Công ty mẹ là tổ chức niêm yết trên thị trường chứng khoán, công ty đại chúng quy mô lớn và công ty mẹ thuộc sở hữu Nhà nước phải lập báo cáo tài chính hợp nhất hàng năm và báo cáo tài chính hợp nhất bán niên dạng đầy đủ.
Công ty mẹ không thuộc đối tượng nêu trên có thể lập báo cáo tài chính hợp nhất nếu đáp ứng đủ các tiêu chí sau:
- Có ít nhất một công ty con.
- Tổng tài sản của công ty mẹ và các công ty con có mối quan hệ sở hữu, chi phối vượt quá 30% tổng tài sản của công ty mẹ.
- Tổng doanh thu của công ty mẹ và các công ty con có mối quan hệ sở hữu, chi phối vượt quá 50% tổng doanh thu của công ty mẹ.
Đối với các công ty mẹ lập báo cáo tài chính hợp nhất, các công ty con có mối quan hệ sở hữu, chi phối với công ty mẹ phải lập báo cáo tài chính riêng.
Báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo tài chính của một tập đoàn, được lập trên cơ sở hợp nhất toàn bộ tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí và các nghiệp vụ kinh tế, tài chính khác của công ty mẹ và các công ty con. Báo cáo tài chính hợp nhất được lập theo các chuẩn mực kế toán do Bộ Tài chính ban hành.
Báo cáo tài chính hợp nhất được sử dụng bởi các đối tượng sau:
- Công ty mẹ: Báo cáo tài chính hợp nhất giúp công ty mẹ có cái nhìn toàn diện về tình hình tài chính của tập đoàn, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp.
- Nhà đầu tư: Báo cáo tài chính hợp nhất giúp nhà đầu tư đánh giá hiệu quả hoạt động của tập đoàn, xác định mức độ rủi ro khi đầu tư vào tập đoàn.
- Ngân hàng và các tổ chức tín dụng: Báo cáo tài chính hợp nhất giúp ngân hàng và các tổ chức tín dụng đánh giá khả năng trả nợ của tập đoàn, xác định mức độ rủi ro khi cho tập đoàn vay vốn.
2. Yêu cầu của báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo tài chính của một tập đoàn bao gồm báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất của các công ty con. Báo cáo tài chính hợp nhất cung cấp thông tin về toàn bộ hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của tập đoàn.
Yêu cầu của báo cáo tài chính hợp nhất được quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 “Hợp nhất báo cáo tài chính”. Theo đó, báo cáo tài chính hợp nhất phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Phải được lập theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Phải được lập trên cơ sở hợp nhất toàn bộ tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, thu nhập và chi phí của công ty mẹ và các công ty con.
- Phải được trình bày một cách rõ ràng, dễ hiểu và có thể so sánh được với các báo cáo tài chính hợp nhất trước đó của tập đoàn.
Cụ thể, báo cáo tài chính hợp nhất phải bao gồm các báo cáo sau:
- Bảng cân đối kế toán hợp nhất
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất
Bảng cân đối kế toán hợp nhất phải phản ánh tổng hợp tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của tập đoàn. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất phải phản ánh tổng hợp doanh thu, chi phí và lợi nhuận của tập đoàn. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất phải phản ánh tổng hợp các luồng tiền vào và ra của tập đoàn. Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất phải giải thích các thông tin trong báo cáo tài chính hợp nhất.
Ngoài ra, báo cáo tài chính hợp nhất còn phải được lập theo nguyên tắc hợp nhất toàn bộ. Theo nguyên tắc này, tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, thu nhập và chi phí của công ty mẹ và các công ty con được hợp nhất theo tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ tại các công ty con.
Việc lập báo cáo tài chính hợp nhất là một công việc phức tạp, đòi hỏi sự cẩn trọng và chính xác. Do đó, công ty mẹ cần có đội ngũ kế toán giỏi chuyên môn và kinh nghiệm để đảm bảo báo cáo tài chính hợp nhất được lập một cách đầy đủ và chính xác.
3. Thủ tục nộp và khai báo cáo tài chính hợp nhất
Theo quy định tại Thông tư 202/2014/TT-BTC, thủ tục nộp và khai báo cáo tài chính hợp nhất được quy định như sau:
- Thời hạn nộp báo cáo tài chính hợp nhất
Thời hạn nộp báo cáo tài chính hợp nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
- Đối tượng nộp báo cáo tài chính hợp nhất
Công ty mẹ có các công ty con phải lập và nộp báo cáo tài chính hợp nhất.
- Hình thức và nội dung báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm:
- Báo cáo tài chính tổng hợp
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Nơi nộp báo cáo tài chính hợp nhất
Công ty mẹ nộp báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp.
- Hồ sơ nộp báo cáo tài chính hợp nhất
Hồ sơ nộp báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm:
- Báo cáo tài chính hợp nhất
- Báo cáo kiểm toán (nếu có)
- Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất
- Cách thức nộp báo cáo tài chính hợp nhất
Công ty mẹ có thể nộp báo cáo tài chính hợp nhất theo một trong các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế
- Nộp qua đường bưu điện
- Nộp qua mạng điện tử
Thủ tục nộp báo cáo tài chính hợp nhất qua mạng điện tử
Công ty mẹ nộp báo cáo tài chính hợp nhất qua mạng điện tử theo quy định tại Thông tư 133/2012/TT-BTC.
Trình tự nộp báo cáo tài chính hợp nhất qua mạng điện tử
Trình tự nộp báo cáo tài chính hợp nhất qua mạng điện tử được thực hiện như sau:
- Đăng ký sử dụng dịch vụ nộp báo cáo tài chính qua mạng điện tử tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp.
- Tạo lập hồ sơ báo cáo tài chính hợp nhất trên ứng dụng nộp báo cáo tài chính qua mạng điện tử.
- Nộp hồ sơ báo cáo tài chính hợp nhất qua mạng điện tử.
- In và lưu trữ hồ sơ báo cáo tài chính hợp nhất.
Lưu ý khi nộp báo cáo tài chính hợp nhất
Công ty mẹ cần lưu ý một số điểm sau khi nộp báo cáo tài chính hợp nhất:
- Báo cáo tài chính hợp nhất phải được lập và trình bày theo đúng quy định của pháp luật.
- Báo cáo tài chính hợp nhất phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có).
- Báo cáo tài chính hợp nhất phải được nộp đúng hạn.
Trên đây là một số thông tin về Báo cáo tài chính hợp nhất là gì? Và những điều cần biết . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn