Bạn đang tìm kiếm mẫu bảng cân đối kế toán theo Quyết định 48 mới nhất (cập nhật 2024)? BCĐKT đóng vai trò quan trọng trong việc phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp các nhà đầu tư, chủ nợ và cơ quan quản lý đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.Bài viết này ACC sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về mẫu bảng cân đối kế toán theo Quyết định 48, bao gồm cấu trúc mẫu, hướng dẫn ghi từng khoản mục, đối tượng áp dụng và lưu ý khi sử dụng.
1.Giới thiệu về mẫu cân đối kế toán theo quyết định 48
1.1 Khái niệm
Mẫu bảng cân đối kế toán theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC (gọi tắt là Quyết định 48) là công cụ được Bộ Tài chính quy định dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNVV) nhằm thể hiện tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể. Mẫu BCĐKT này có cấu trúc và nội dung đơn giản hơn so với mẫu BCĐKT chung, phù hợp với năng lực và nhu cầu quản trị của DNVV.
1.2 Mục đích của mẫu bảng cân đối kế toán theo quyết định 48
Mẫu bảng cân đối kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC (gọi tắt là Quyết định 48) được Bộ Tài chính quy định dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNVV) nhằm đáp ứng các mục đích chính sau:
1.2.1 Phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp:
Cung cấp bức tranh toàn cảnh về tài sản, nguồn vốn và tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể.Giúp nhà quản lý doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, khả năng thanh toán và vị thế tài chính của doanh nghiệp.Góp phần nâng cao tính minh bạch và trách nhiệm giải trình của doanh nghiệp đối với các bên liên quan như nhà đầu tư, chủ nợ, cơ quan thuế,…
1.2.2 Phục vụ công tác quản trị doanh nghiệp:
Cung cấp dữ liệu cho việc lập kế hoạch kinh doanh, phân bổ nguồn vốn, đánh giá hiệu quả đầu tư và đưa ra quyết định quản lý phù hợp.Giúp nhà quản lý theo dõi tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách thường xuyên và kịp thời điều chỉnh chiến lược kinh doanh khi cần thiết.Hỗ trợ việc đánh giá hiệu quả hoạt động của các bộ phận, phòng ban trong doanh nghiệp.
1.2.3 Đáp ứng yêu cầu của pháp luật:
Theo quy định của Luật Kế toán, doanh nghiệp có trách nhiệm lập và trình bày BCĐKT theo đúng mẫu quy định của Bộ Tài chính.BCĐKT là một trong những báo cáo tài chính quan trọng được sử dụng để nộp thuế, thanh toán các khoản vay và thực hiện các thủ tục hành chính khác. Việc lập BCĐKT đúng theo quy định sẽ giúp doanh nghiệp tránh được các vi phạm pháp luật và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình.
1.2.4 Góp phần nâng cao uy tín của doanh nghiệp:
BCĐKT là một công cụ quan trọng để doanh nghiệp thể hiện sự minh bạch và trách nhiệm giải trình đối với các bên liên quan.Một BCĐKT được lập và trình bày rõ ràng, chính xác sẽ góp phần nâng cao uy tín của doanh nghiệp trong mắt nhà đầu tư, khách hàng và các đối tác kinh doanh.Đây là yếu tố quan trọng để thu hút nguồn vốn đầu tư và tạo dựng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường.
1.3 Mẫu bảng cân đối kế toán theo quyết định 48
>>>> Tải mẫu về tại đây
2.Hướng dẫn ghi mẫu bảng cân đối kế toán theo quyết định 48 mới nhất
2.1 Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/04/2006 về Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa đã được sửa đổi, bổ sung bởi:
- Quyết định số 15/2013/QĐ-BTC ngày 28/03/2013.
- Quyết định số 200/2014/QĐ-BTC ngày 25/11/2014.
- Quyết định số 856/2015/QĐ-BTC ngày 21/12/2015.
- Quyết định số 406/2016/QĐ-BTC ngày 26/5/2016.
Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 25/11/2014 hướng dẫn về Chế độ kế toán doanh nghiệp.
2.2 Cách ghi chi tiết mẫu bảng cân đối kế toán theo quyết định 48
Phần 1: Tài sản
1.1 Tài sản lưu chuyển
- Tiền và các khoản tương đương tiền: Bao gồm tiền mặt trong quỹ, tiền gửi ngân hàng kỳ hạn dưới 3 tháng, séc, phiếu thanh toán… (Mã số 110).
Cách ghi: Ghi số dư Nợ của các tài khoản 111, 112 trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
- Hàng tồn kho: Bao gồm nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm đã hoàn thành, hàng hóa mua vào để bán lại… (Mã số 120).
Cách ghi: Ghi giá trị sau khi trừ đi dự phòng giảm giá hàng tồn kho (tài khoản 152).
- Các khoản phải thu ngắn hạn: Bao gồm các khoản phải thu của khách hàng, khoản phải thu về cho vay ngắn hạn, các khoản phải thu khác… (Mã số 130).
Cách ghi: Ghi số dư Nợ của các tài khoản 131, 132, 133, 134, 135, 136, 137, 138, 139 trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
- Các khoản chi phí thanh toán trước: Bao gồm chi phí bảo hiểm, chi phí thuê mua, chi phí quảng cáo… (Mã số 140).
Cách ghi: Ghi số dư Nợ của các tài khoản 141, 142, 143 trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
1.2 Tài sản dài hạn
- Tài sản cố định: Bao gồm nhà cửa, đất đai, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải… (Mã số 150).
Cách ghi: Ghi giá trị sau khi trừ đi dự phòng hao mòn, khấu hao (tài khoản 212, 213, 214).
- Các khoản đầu tư dài hạn: Bao gồm các khoản đầu tư vào liên doanh, liên kết, góp vốn vào công ty khác… (Mã số 160).
Cách ghi: Ghi giá trị sau khi trừ đi dự phòng giảm giá đầu tư (tài khoản 162).
- Các khoản phải thu dài hạn: Bao gồm các khoản phải thu của khách hàng trả góp dài hạn, khoản phải thu về cho vay dài hạn, các khoản phải thu khác… (Mã số 170).
Cách ghi: Ghi số dư Nợ của các tài khoản 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178, 179 trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
Phần 2: Nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu
- Vốn điều lệ: Bao gồm số vốn góp của các chủ sở hữu doanh nghiệp (Mã số 200).
Cách ghi: Ghi số vốn điều lệ theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Thặng dư vốn: Bao gồm số thặng dư vốn phát sinh từ chênh lệch tỷ giá hối đoái, chênh lệch giá trị tài sản cố định, lợi nhuận chưa phân phối… (Mã số 210).
Cách ghi: Ghi số dư Nợ của tài khoản 211 trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
- Lợi nhuận chưa phân phối: Bao gồm lợi nhuận sau thuế của các năm trước và lợi nhuận sau thuế của năm hiện hành chưa được chia cho cổ đông (Mã số 220).
Cách ghi: Ghi số dư Nợ của tài khoản 221 trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
3.Cấu trúc mẫu bảng cân đối kế toán theo quyết định 48:
Mẫu bảng cân đối kế toán theo Quyết định 48 bao gồm hai phần chính:
- Phần 1: Tài sản
Tài sản lưu chuyển: Bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hàng tồn kho, các khoản phải thu ngắn hạn,…
Tài sản dài hạn: Bao gồm tài sản cố định, các khoản đầu tư dài hạn,…
- Phần 2: Nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu: Bao gồm vốn điều lệ, thặng dư vốn, lợi nhuận chưa phân phối,…
Nợ phải trả: Bao gồm các khoản vay ngắn hạn, dài hạn, các khoản phải trả khác,…
4.Đối tượng sử dụng mẫu bảng cân đối kế toán theo quyết định 48
Theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC về Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNVV), mẫu BCĐKT quy định trong quyết định này được áp dụng đối với các đối tượng sau:
4.1 Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNVV):
DNVV được định nghĩa là doanh nghiệp có quy mô hoạt động nhỏ hơn quy mô quy định tại Điều 3 Luật Doanh nghiệp.Cụ thể, DNVV bao gồm:
- Doanh nghiệp nhỏ: Doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và dịch vụ hàng năm không quá 100 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp vừa: Doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và dịch vụ hàng năm từ 100 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng.
4.2 Các tổ chức phi lợi nhuận (TPLN):
- TPLN được định nghĩa là tổ chức được thành lập và hoạt động nhằm mục đích phi lợi nhuận, không nhằm mục đích phân chia lợi nhuận cho các thành viên.
- TPLN sử dụng mẫu BCĐKT theo Quyết định 48 để phản ánh tình hình tài chính của tổ chức.
4.3 Các đơn vị sự nghiệp (ĐVSU):
ĐVSU là đơn vị hoạt động sự nghiệp do Nhà nước thành lập và quản lý.Một số ĐVSU có thể sử dụng mẫu BCĐKT theo Quyết định 48 nếu phù hợp với quy định của pháp luật về kế toán và phù hợp với đặc thù hoạt động của đơn vị.
Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề mẫu bảng cân đối kế toán theo quyết định 48.Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn