Trong bối cảnh công nghệ ngày càng phát triển, việc chuyển đổi từ hóa đơn giấy sang hóa đơn điện tử đã trở thành xu hướng tất yếu đối với các doanh nghiệp. Mẫu số hóa đơn điện tử 01GTKT3/002, do Cục Thuế quy định, là một trong những mẫu hóa đơn quan trọng dành cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa và dịch vụ chịu thuế GTGT với số lượng lớn. Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn chi tiết và hướng dẫn cụ thể về cách sử dụng mẫu hóa đơn này một cách hiệu quả và hợp pháp.

1. Hóa đơn điện tử là gì?
Hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Hóa đơn được thể hiện theo hình thức hóa đơn điện tử hoặc hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.
Hóa đơn điện tử là hóa đơn được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử. Nó được lập ra bằng phương tiện điện tử bởi tổ chức hoặc cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Hóa đơn điện tử có thể có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế.
Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế:
- Là loại hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức hoặc cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.
- Mã của cơ quan thuế: Bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất do hệ thống của cơ quan thuế tạo ra, và một chuỗi ký tự được cơ quan thuế mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.
Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế: Là loại hóa đơn điện tử do tổ chức hoặc cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua mà không có mã của cơ quan thuế.
Theo khoản 1, 2 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn điện tử được quy định rõ ràng về cách thức lập và sử dụng, đảm bảo tính hợp pháp và thuận tiện cho việc quản lý và kiểm tra.
2. Mẫu số 01GTKT3/002 là gì?
Mẫu số 01GTKT3/002 là mẫu hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) 3 liên do Cục Thuế quy định, sử dụng cho trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT với số lượng hàng hóa, dịch vụ nhiều trên một hóa đơn.
Cấu trúc của mẫu số 01GTKT3/002 bao gồm 3 liên:
- Liên 1 (Gốc): Hóa đơn bán hàng GTGT (cung cấp cho người mua hàng).
- Liên 2 (Sao): Sổ bán hàng GTGT (lưu giữ tại nơi bán hàng).
- Liên 3 (Sao): Sổ mua hàng GTGT (lưu giữ tại nơi mua hàng).
Nội dung của mẫu số 01GTKT3/002 bao gồm:
- Thông tin về người bán: Tên, địa chỉ, mã số thuế, số điện thoại.
- Thông tin về người mua: Tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có), số điện thoại.
- Thông tin về hàng hóa, dịch vụ: Tên hàng hóa, dịch vụ, số lượng, đơn giá, thành tiền, thuế GTGT.
- Tổng giá trị thanh toán: Bao gồm giá trị trước thuế, thuế GTGT và giá trị thanh toán.
- Hình thức thanh toán: Tiền mặt, chuyển khoản, séc,…
- Ngày lập hóa đơn:
- Ký tên, đóng dấu của người bán:
Cách sử dụng mẫu số 01GTKT3/002:
Người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập hóa đơn theo mẫu số 01GTKT3/002 khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT với số lượng hàng hóa, dịch vụ nhiều trên một hóa đơn. Người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cần điền đầy đủ, chính xác các thông tin vào các mục trên hóa đơn.
Sau khi lập hóa đơn, người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cần:
- Liên 1 (Gốc): Cung cấp cho người mua hàng.
- Liên 2 (Sao): Lưu giữ tại nơi bán hàng.
- Liên 3 (Sao): Gửi cho người mua hàng (tùy theo yêu cầu của người mua hàng).
Việc sử dụng đúng mẫu hóa đơn và điền đầy đủ thông tin là rất quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong các giao dịch kinh tế.
3. Quy định về mẫu số hóa đơn điện tử
Theo quy định hiện hành, mẫu số hóa đơn điện tử sẽ như sau:
- 6 ký tự đầu tiên: Lấy theo loại hóa đơn (01GTKT).
- 1 ký tự tiếp theo: Hiển thị số liên của hóa đơn (thường là ‘0’).
- 1 ký tự tiếp theo: Là ký tự “/”, dùng để phân biệt giữa số liên với số thứ tự mẫu hóa đơn.
- 3 ký tự cuối cùng: Số thứ tự mẫu hóa đơn (001, 002,…).
Riêng với loại hóa đơn 01/ hoặc 02/ – Tem, vé, thẻ, có thể tự nhập thông tin Mẫu số, tuy nhiên không
Tuy nhiên, theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Thông tư 68/2019/TT-BTC bỏ mẫu số hóa đơn và tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP mới ban hành vẫn đang trong thời gian chờ Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài Chính.
Bảng ký hiệu 6 ký tự đầu của mẫu hóa đơn:
- 01GTKT: Hóa đơn giá trị gia tăng.
- 02GTTT: Hóa đơn bán hàng.
- 07KPTQ: Hóa đơn bán hàng (dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan).
- 03XKNB: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa nội bộ.
- 04HGDL: Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý.
Ví dụ: Ký hiệu 01GTKT3/002 được hiểu là: Mẫu thứ 2 của loại hóa đơn giá trị gia tăng có 3 liên.
Lưu ý: Đối với tem, vé, thẻ: bắt buộc ghi 3 ký tự đầu để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng. Các thông tin còn lại do tổ chức, cá nhân tự quy định nhưng không vượt quá 11 ký tự.
Cụ thể:
- Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn GTGT;
- Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng.

4. Quy định về ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử theo thông tư 78
Ngày 17/9/2021, Bộ Tài Chính ban hành Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ. Cụ thể, mẫu số và ký hiệu hóa đơn điện tử được quy định như sau:
Mẫu số hóa đơn điện tử Thông tư 78
Là một trong sáu số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6; trong đó mỗi số tự nhiên đại diện cho một loại hóa đơn điện tử như sau:
Số 1: | Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng |
Số 2: | Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng |
Số 3: | Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công |
Số 4: | Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia |
Số 5: | Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP |
Số 6: | Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn bao gồm: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử. |
Ký hiệu hóa đơn theo Thông tư 78
Là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Sáu (06) ký tự này được quy định như sau:
Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K như sau: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã;
Hai ký tự tiếp theo là hai (02) chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Ví dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2022 thì thể hiện là số 22; năm lập hóa đơn điện tử là năm 2023 thì thể hiện là số 23;
Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể:
hữ T: | Áp dụng đối với hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế; |
Chữ D: | Áp dụng đối với hóa đơn bán tài sản công và hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia hoặc hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng; |
Chữ L: | Áp dụng đối với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh; |
Chữ M: | Áp dụng đối với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền; |
Chữ N: | Áp dụng đối với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử; |
Chữ B: | Áp dụng đối với phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử, |
Chữ G: | Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng; |
Chữ H: | Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng. |
Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý. Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu hóa đơn điện tử trong cùng một loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối nêu trên để phân biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY;
Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được thể hiện ở phía trên bên phải của hóa đơn (hoặc ở vị trí dễ nhận biết);
Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn điện tử:
1C22TAA | Là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế; |
2C22TBB | Là hóa đơn bán hàng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức, hộ cá nhân kinh doanh ký sử dụng với cơ quan thuế; |
1C23LBB | Là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh; |
1K23TYY | Là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế; |
1K22DAA | Là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức bắt buộc do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng; |
6K22NAM | Là phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử loại không có mã được lập năm 2022 doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế; |
6K22BAB | Là phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử loại không có mã được lập năm 2022 do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế. |
Mẫu số hóa đơn điện tử 01GTKT3/002 không chỉ giúp doanh nghiệp thực hiện việc kê khai thuế một cách chính xác và minh bạch mà còn tối ưu hóa quy trình quản lý bán hàng và dịch vụ. Với sự hỗ trợ của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, các doanh nghiệp có thể yên tâm về việc tuân thủ các quy định pháp luật và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc tư vấn chi tiết hơn, đừng ngần ngại liên hệ với ACC để nhận được sự hỗ trợ chuyên nghiệp và tận tâm.